
Camera IP là gì?

IP Camera hay được gọi là Internet Camera được ứng dụng rộng rãi trong việc giám sát/quan sát, hội họp công ty, tào đạo từ xa, hội nghị từ xa… qua Mạng nội bộ hoặc Internet băng thông rộng.
Hình ảnh thông qua Internet Camera có thể được lưu lại dưới dạng video hoặc định dạng file JPG và ghi trực tiếp vào ổ cứng máy PC theo cơ chế tự động hoặc lệnh yêu cầu của người dùng trong mạng LAN.

IP Camera hay được gọi là Internet Camera được ứng dụng rộng rãi trong việc giám sát/quan sát, hội họp công ty, tào đạo từ xa, hội nghị từ xa… qua Mạng nội bộ hoặc Internet băng thông rộng.
Hình ảnh thông qua Internet Camera có thể được lưu lại dưới dạng video hoặc định dạng file JPG và ghi trực tiếp vào ổ cứng máy PC theo cơ chế tự động hoặc lệnh yêu cầu của người dùng trong mạng LAN.
Những thuận lợi khi sử dụng Camera IP:
-
- Internet Camera có kích thước nhỏ gọn, có 1 cổng RJ-45 để kết nối đến hub/switch, hoặc được tích hợp chuẩn WiFi để truy cập không dây thông qua Access Point.
- Mỗi thiết bị đều có 1 địa chỉ IP xác định , người sử dụng có thể truy cập trực tiếp đến thiết bị qua giao diện web bằng cách nhập địa chỉ IP của Internet Camera.
- Internet Camera có khả năng hoạt động độc lập, không cần PC, không cần bất kỳ phần mềm điều khiển nào.
- Internet Camera dùng cảm biến ảnh CMOS cho chất lượng hình ảnh có độ phân giải cao (640x480 pixels).
- Ngoài ra, thiết bị có kèm theo tiện ích IPView SP cho phép người sử dụng quan sát 4 camera cùng một lúc , quản lý từ xa, điều khiển hoặc lưu lại hình ảnh dạng tĩnh (image) hay động (video).
- Internet Camera có thể quay được ban ngày và ban đêm.
- Hệ thống Internet Camera được giám sát từ xa có khả năng
- Truy nhập từ xa qua mạng WAN (ADSL, Lease line, Frame relay…) hoặc mạng hỗ trợ các thủ tục IPX và TCP/IP cho mạng LAN.
- Ghi và xem lại các đoạn video dưới dạng AVI.
- Chụp lại hình ảnh dạng JPG.
- Các kiểu ghi hình
- Xuyên suốt 24/24.
- Chỉ ghi khi cảm biến được sự di chuyển trong vùng quan sát.
- Ghi theo lịch hẹn trước.
- Tự động gửi e-mail chứa hình ảnh trong một khoảng thời gian định trước
- Cấu hình các thông số hình ảnh/video linh hoạt
- Chỉnh kích thước hình ảnh/video
- Độ nén ảnh/video
- Số khung hình/giây (Có thể đạt được 20 khung hình/giây), độ tương phản, độ nhạy khi phát hiện di chuyển