Câu hỏi

11/08/2013 00:21
Đánh giá chi tiết laptop Asus G75V ?
Danh sách câu trả lời (1)

Thế hệ vi xử lý tân tiến nhất của Intel đã ra mắt, và tất nhiên G75V sẽ được trang bị thế hệ vi xử lý mới nhất này. Các phiên bản trước đó là G74SX làm việc với một thành viên của gia đình Sandy Bridge ( giống như Core i7-2630QM), trong khi G75V được trang bị một CPU Ivy Bridge. Core i7-3720QM Ivy Bridge là một trong những bộ vi xử lý dành cho thiết bị di động nhanh nhất thế giới tính tới thời điểm này ( tốc độ xung nhịp 2.6GHz/ tối đa là 3.6GHz với chế độ Turbo). Cùng với 16GB RAM DDR3 (4x4GB), G75V mang lại một hệ thống có hiệu năng “cực khủng” có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của bạn.
Điểm nổi bật bí mật của G75V đó chính là màn hình hiển thị 3D, với tần số quét 120Hz, mà nó được trang bị ( bao gồm Nvidia 3D Vision 2). Để hoàn thành nhiệm vụ của một sản phẩm cao cấp, chiếc notebook này cũng cung cấp một ổ ghi Blu-ray, ổ SSD 256GB, cùng với một ổ đĩa cứng 750GB, tạo thành một ổ đĩa lai mà chúng ta thường thấy trên các máy tính xách tay cao cấp hiện nay. G75V cũng sẽ được cài sẵn hệ điều hành Windows 7 Professional 64 bit.
Thiết kế
Có nhiều điểm tương đồng trong thiết kế của G75V so với người tiền nhiệm của nó. Bề mặt màu xám phía trên của chiếc máy tính xách tay này được làm bằng cao su có khả năng chống xước và bám bẩn tốt. Tuy nhiên bề mặt này lại dễ bị vấy bẩn bởi những ngón tay nhờn ướt.
Sự khác biệt quan trọng đầu tiên được tìm thấy ở mặt sau của chiếc máy này. Nhà sản xuất đã chuyển khe tản nhiệt ( đặt ở giữa – trong G74) ra hai phía của cạnh sau của nó ( có sự tương tự với G73). Một sự khác biệt nữa ở các cạnh ở phiên bản mới này đó là thay vì giữ một gam màu tối trong tất cả thiết kế của vỏ ngoài, thì Asus đã sử dụng một màu xám bạc để trang hoàng lại cho các cạnh của G75V, góp phần làm tăng tính thẩm mĩ của chiếc máy này.
Vẻ ngoài của G75V đã rất cuốn hút rồi, bên trong nó cũng không hề kém cạnh. Mở máy ra, ấn tượng đầu tiên của chúng ta là về một bàn phím và palmrest có thiết kế tuyệt vời: các cạnh bên của bàn phím, loa, cũng như các cạnh của thân máy được bao phủ bởi một màu xám bạc hợp thời trang ( nhôm ). Palmrest được bao bọc bởi một lớp cao su, có cảm giác thô cứng hơn so với phần nắp máy, cũng được phủ một lớp cao su màu tối.
Thiết kế này đem lại khả năng chịu lực khá tốt cho G75V, đây là một trong những điểm mạnh chúng tôi từng thấy trên G74 và G73. Màn hình của G75V có thể được đẩy ra một góc đang kể. Tuy nhiên bản lề giữa thân máy và màn hình chỉ cho phép chúng ta đẩy nó ra một góc tối đa là 130 độ. Cũng như hầu hết các máy tính xách tay khác, bản lề màn hình của G75V rất chắc chắn, nhưng khi mở màn hình ra, thì hiện tượng rung chuyển với những di chuyển nhẹ trên màn hình này vẫn diễn ra.
G75V có kích cỡ màn hình 17 inch, với độ mỏng là 52mm, và nặng khoảng 4.4kg. Tuy có kích thước lớn và nặng, nhưng so với người tiền nhiệm của mình, thì G75V vẫn có một kích cỡ tốt hơn.
G75 đã được Asus cải thiện rất nhiều về các kết nối. Tuy nhiên chiếc máy này vẫn còn thiếu một kết nối eSATA và FireWire, nhưng người dùng sẽ bất ngờ khi thấy một cổng mini DisplayPort bên cạnh giao diện VGA và HDMI. Các cổng USB đã được nâng cấp và G75V hiện có tổng cộng 4 cổng USB 3.0 ( với G74 là 3 USB 2.0 và 1 USB 3.0).
Vị trí các cổng cũng có sự thay đổi. Khe khóa Kensington đã được chuyển ra mặt sau và đầu đọc thẻ được chuyển từ cạnh phải sang cạnh trái. Các giao diện cổng khác ( jack nguồn, RJ-45 Gigabit LAN, jack tai nghe và microphone ) được bố trí giống với người tiền nhiệm. Hai jack cắm âm thanh là khá khiêm tốn và chúng tôi vẫn mong đợi nhiều hơn từ chiếc máy tính xách tay cao cấp này. Để có thể kết nối đến các hệ thống âm thanh vòm của mình, người sử dụng hẳn sẽ cần phải sử dụng nhiều đến giao diện HDMI của G75V.
Cạnh trái
Cạnh pHải
Cạnh sau
Tất nhiên, bố trí các cổng như vậy là chưa hoàn hảo, và sẽ có nhiều phàn nàn về vấn đề này. Mặt sao của chiếc máy là sự xuất hiện của các khe tản nhiệt, Asus đã không có sự lựa chọn giữa cạnh trái và phải dành cho vị trí của khe tản nhiệt. Ưu điểm của thiết kế các cổng này là đã cung cấp một sự lựa chọn phong phú cho người sử dụng. Nhược điểm có thể thấy rõ ở đây: do bên phải tập trung hầu hết các kết nối có dây quan trọng của chiếc máy tính này, nên với những ai thuận tay phải sẽ cảm thấy khó chịu, bởi vùng không gian dùng chuột của họ đã bị chiếm dụng bởi những mớ cáp nối từ các thiết bị đến chiếc máy tính này.
Ngoài kết nối LAN có dây ra, G75 còn được trang bị các kết nối không dây khác, phải kê đến đầu tiên đó là các module không dây Qualcomm Atheros AR9485WB-EG. Các card PCIe(2.4GHz) hỗ trợ các chuẩn kết nối thông thường WLAN(802.11b/g/n) có tốc độ tối đa là 150Mbps. Ngoài ra, một kết nối Bluetooth 3.0 cũng được trang bị trên chiếc laptop “đỉnh” này.
Bàn phím
Tương tự như G74, các phím trên G75V cũng có kích thước lớn với 15x15mm. Bề mặt các phím phẳng, có độ sâu tương đối, độ phản hồi nhanh nhạy và rõ ràng khi ta thao tác.
Bàn phím tiếng anh có bố cục tốt, mặc dù sự phân chia giữa phím Paste/ Delete có thể gây ra một vài vấn đề nhò. Các phím mũi tên được bố trí phù hợp, có khoảng cách hợp lý giữa bàn phím chính và bàn phím số.
Asus xứng đáng nhận được lời khen ngợi về khả năng điều chỉnh ánh sáng cho bàn phím của G75V, với sự kết hợp của phím Fn+phím tắt tương ứng. Tuy nhiên thì chúng tôi hy vọng Asus sẽ làm tốt hơn việc điều chỉnh này, cho tỉ lệ sáng cân bằng hơn giữa các khu vực phím, khi sản phẩm này chính thức được công bố rộng rãi. So với G75V thì P150EM và P170EM (Schenker XMG P502 và P702) của Clevo có ánh sáng cân bằng hơn
Touchpad
Touchpad Synaptics của G75V có kích cỡ lớn ( 99x56mm) đáng được các nhà sản xuất khác học hỏi theo. Bề mặt nhẵn mịn đem đến các thao tác liên quan đến trượt, di chuyển con trỏ thực sự là rất dễ dàng. Mặc dù màu sắc của nó khá giống với màu của palmrest ( đậm hơn một chút ) nhưng ta vẫn có thể phân biệt rõ ràng, và các thao tác trên đó thực sự là trơn tru và mượt mà.
Độ chính xác của touchpad này là rất tốt, tuy nhiên những thao tác đa điểm trên touchpad này vẫn còn chưa thực sự trơn tru. Ví dụ như việc di chuyển lên xuống trên một trang web hay tài liệu văn bản, chiếc máy của chúng ta không thực sự kiểm soát tốt được hành động lên xuống này. Đôi khi việc di chuyển không phải là tất cả đối với việc thao tác trên touchpad. Nhưng việc sử dụng touchpad này cùng các nút bấm của nó để thay thế những thao tác di chuyển đơn giản là hoàn toàn tốt đẹp. Một điều đáng khen ở đây là touchpad này được cấu hình để có thể tắt ngay sau khi một con chuột được kết nối vào với máy.
Hiển thị
Khả năng hiển thị của G75V có thể nói là tuyệt vời. Phiên bàn này được trang bị một màn hình Full HD, được sử dụng trong các phiên bản 3D của G74SX (LGD02C5). Màn hình này có độ phân giải là 1920x1080 pixel ( lý tưởng cho dòng máy tính xách tay cao cấp), đem lại cảm giác thoải mái nhất khi bạn làm việc với G75V trong phòng. Ta có thể thấy rõ sự cao cấp thể hiện trên màn hình matte này khi so sánh trực tiếp nó với một màn hình 08/15, và sự khác biệt giữa hai màn hình này là đáng kể.
Giá trị màu đen hiển thị trên G75V là 0,6 nit, và màn hình này có thể hiện thị một màu đen tốt hơn nữa so với hầu hết các máy tính xách tay thông thường. Với các màu sắc khác, thi khả năng tái tạo và hiển thị của G75V cũng xứng đáng với cái mác cao cấp mà nó mang trên mình, sắc nét và chân thực là hai yếu tố hiển nhiên bạn sẽ thấy ở đây.
Màn hình của G75V cung cấp một độ sáng tuyệt vời 421 nit, đó là gấp hai lần so với độ sáng mà các máy tính xách tay tiêu chuẩn có thể cung cấp được( cỡ 200 nit ). Giá trị tương phản là 715:1, không có gì bất ngờ khi ta nói đến hai từ tuyệt vời ở đây. Nhờ có tần số quét là 120Hz, mà G75V có khả năng miêu tả những nội dung 3D đẹp mắt.
Asus G75V vs. sRGB (Grid)
Asus G75V vs. AdobeRGB (Grid)
Asus G75V vs. Samsung 700G7A (Grid)
So sánh quang phổ màu của G75V.
Một màn hình DTR mà bạn có thể sử dụng trực tiếp ngoài trời? Các thông số của màn hình của G75V chắc chắn cho phép chúng ta sử dụng ngoài trời một cách tốt nhất. Nhờ có độ sáng cao của màn hình matte, người sử dụng có thể dùng G75V ở ngoài trời một cách thoải mái, khi mà ánh sáng phạn xạ gần như là không có, và các nội dung hiển thị cực kỳ trực quan và rõ ràng.
Góc nhìn ngang rộng là một điểm mạnh của màn hình này. Ngay cả với số lượng người xem đông, tất cả mọi người đều có thể quan sát được những hình ảnh tốt nhất, ở ngay những góc nhìn ngang khá nhỏ, điều này đồng nghĩa với việc trình chiếu một bộ phim hay một đoạn video với nhiều người, sẽ không thành vấn đề với G75V. Bất lợi nhỏ có thể kể đến ở đây đó làm màn hình không được đặt ở quá xa( vấn đề thường gặp đối với các máy tính xách tay điển hình), và góc nhìn thẳng đứng là khá hẹp. Nhưng nhìn chung, màn hình của G75V cũng được đánh giá rất cao, so với hầu hết tất cả các máy tính xách tay hiện có trên thị trường.
Hiệu năng
Bộ vi xử lý
Chúng tôi đã chờ đợi một thời gian khá dài, cho đến cái ngày mà Ivy Bridge chính thức được ra mắt. Bộ vi xử lý thế hệ mới của Intel này không phải là một bước đột phá lớn của ngành công nghiệp vi xử lý, nhưng công nghệ bán dẫn 3D độc đáo, cùng quy trình sản xuất chip 22nm cũng đáng để chúng ta dành nhiều lời ca ngợi cho thế hệ vi xử lý tân tiến này. Tuy nhiên thì Intel đang xem xét, nghiên cứu các mô hình mới hơn là “Tick+”(“Tock” một kiến trúc vi xử lý hoàn toàn mới).
Khối vi xử lý này đã được thu nhỏ một cách đáng kể từ 216mm2 xuống đến 160mm2, có nghĩa là Ivy Bridge không chỉ nhanh hơn so với Sandy ( đặc biết là vấn đề liên quan đến chip đồ họa HD 4000), và kích thước nho hơn là một điều tốt đẹp.
Mô hình G75V chúng tôi đang có trên tay được trang bị bộ vi xử lý lõi tứ Core i7 3720QM- một bộ vi xử lý lõi tứ mạnh mẽ nhất thời điểm hiện tại. Bộ xử lý lệnh này chứa 1,4 tỉ bóng bán dẫn (Sandy Bridge: chứa tối đa 995 triệu bóng bán dẫn ). Tần số xung nhịp dao động trong khoảng 2.6-3.6GHz so với các mô hình chip lõi tứ cao cấp khác là :i7-2920XM (2.5-3.5GHz) và i7-2960XM(2.7-3.7GHz). Thật tuyệt vời: mặc dù có hiệu suất tương tự với những phiên bản trước đây, nhưng công suất tiêu thụ năng lượng TDP đã giảm từ 55W xuống còn 45W. Core i7-3720QM có một bộ nhớ cache L3 nhỏ hơn so với bộ cache L3 trên Sandy Bridge ( 6MB so với 8MB), nhưng điều này không ảnh hưởng quá nhiều đến hiệu năng của hệ thống.
Hầu hết các tính năng trên Ivy Bridge có thể sẽ được tìm thấy trên thế hệ vi xử lý trước đó. Turbo Boost sẽ tự động ép xung vi xử lý, và Hyper-Threading cho phép mỗi lõi xử lý cùng lúc hai luồng dữ liệu- về mặt lý thuyết, thì sẽ tăng gấp đôi số lượng lõi có sẵn trên một bộ vi xử lý. Asus không cung cấp bộ chuyển đổi đồ họa chuyên dụng ở đây ( do ở chế độ 3D, chế độ Optimus không thể hoạt động tốt được), và điều này có nghĩa rằng, đồ họa HD 4000 sẽ không được hoạt động ở đây.
Thông tin hệ thống của Asus G75V.
Chế độ Turbo Boost.
Tần số xung nhịp của Core i7-3720QM tăng lên đáng kể khi ta kích hoạt chế độ Turbo Boost- miễn là bộ vi xử lý vẫn có khả năng hoạt động được. Ví dụ: trong Cinebench R10, lõi tứ chạy giữa 3.4GHz( ở chế độ multi-core rendering) và 3.6GHz ở chế độ ( đơn lõi rendering). Một hiệu suất đáng kinh ngạc- một tốc độ mà nhiều CPU hằng mơ ước.
Hiệu năng trong các bài kiểm tra căng thẳng là kém hấp dẫn hơn rất nhiều (Furmark & Prime). Mặc dù các CPU không bao giờ đạt đến ngưỡng nhiêt cao nhất, nhưng nó có cơ chế điều chỉnh tốc độ xung nhịp xuống còn 1.2GHz, mức duy trì hoạt động có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, mức độ này trên G74SX còn thấp hơn nhiều – với mức 800MHz.
Trong quá trình sử dụng ( chơi game) bình thường, G75V cung cấp một hiệu năng đủ để thỏa mãn mọi nhu cầu của bạn.
Hiệu năng CPU
Theo dự kiến, Core i7-3720QM cung cấp một hiệu suất tuyệt vời: 6.8 điểm trong Cinebench R11.5. Kết quả này ăn đứt so với điểm số mà Core i7-2630QM của G74SX đạt được khoảng 40%(4.83 điểm). Phiên bản hàng đầu của dòng Sandy Bridge phải kể đến như Core i7-2920XM ( 6.19 điểm- One M73-2N) và Core i7-2920XM(6.33 điểm Schenker XMG 701 PRO) sẽ không có nhiều cơ hội để chống lại ngôi sao mới của làng vi xử lý này. 6,8 là con số tương đương với một bộ vi xử lý Sandy Bridge dành cho máy tính để bàn, với gương mặt điển hình là Core i7-2600k (3.4-3.8GHz). Tuy nhiên, thì i7-2600k lại có công suất tiêu thụ điện cao gần gấp đôi với mức TDP là 95W.
Trong thời gian tới đây: Ivy Bridge sẽ được coi là một bản nâng cấp đáng giá của thế hệ vi xử lý của Intel, với những cải thiện đáng kể về hiệu năng và tiêu thụ năng lượng. Các kết quả benchmark bạn có thể tham khảo dưới đây.
Giải pháp đồ họa
Asus đã trang bị cho G75V một card độ họa có thể coi là mạnh nhất hiện nay. GeForce GTX 670M dựa trên lõi GF114( kiến trúc Fermi)- thực chất là việc tái thiết lại dòng card đồ họa GTX 570M. Nvidia hứa hẹn rằng tương lai của thế thệ chip đồ họa di động thuộc dòng 600 series như GeForce GTX 660M và GTX 680M sẽ sử dụng kiện trúc Kepler. Tuy nhiên thì thế hệ card đồ họa cao cấp này chưa được phát hành.
So với GTX 670M, GTX 675M có hiệu suất nhanh hơn khoảng 20%. Mô hình GeForce GTX 670M có tốc độ thấp hơn: 675M có tốc độ 620/1240/1500MHz(tương ứng với core/shader/memory) trong khi giá trị mà chúng tôi quan sát được là 598/1196/1500 MHz. Sự khác biệt khác bao gồm giá trị bóng đổ (336 so với 384 lõi CUDA) và bộ nhớ gia diện hẹp hơn (192 so với 256 bit). Đáng chú ý, Asus đã sử dụng mô hình này với 3GB VRAM GDDR5 ( so với 1.536MB-One M73-2N).
Hiệu năng GPU
Với thế hệ card đồ họa mới mạnh mẽ, G75 bỏ xa G74SX về các tiêu chuẩn đồ họa. Kết quả benchmark với Sun Unigine, GTX 670M đem lại tốc độ khung hình tốt hơn hẳn so với GTX 560M khoảng 42%: 38.9 so với 27.3 fps ở độ phân giải 1280x1024. Sự cạnh tranh lớn nhất đến từ AMD là Radeon HD 6990M, cho tốc độ khung hình 36.6fps nhưng vẫn thấp hơn so với card đồ họa mà G75V được trang bị ( Schenker XMG 701 PRO). GTX 675M lại có tốc độ ít hơn khoảng 21%( 47.2fps là tốc độ mà Schenker XMG P702 PRO đạt được).
Bài kiểm tra với 3DMark 11 ( 1280x720 pixel), tình hình có thay đổi đôi chút. GTX 670M đạt được số điểm là 2684, tuy nhiên nó lại bị đối thủ của mình là AMD( Radeon HD 6990- 3227 điểm) và đàn anh của nó là GTX 675M qua mặt – với 3272 điểm. Trong khi đó GTX 560M, hoàn toàn chịu lép vế với 1836 điểm đạt được.
Lưu trữ
Khi nhắc đến ổ cứng thể rắn SSD, bạn sẽ nghĩ ngay đến nhà sản xuất nào? Intel, Samsung, OCZ, hay là Crucial? Tuy nhiên thì G75V lại lựa chọn sản phẩm của hãng Lite-On. Phiên bản G75V chúng tôi đang xem xét được trang bị ổ Solid State Drive (LAT-256M3S) có dung lượng 256GB.
Không có quá nhiều bất ngờ xảy đến với các kết quả benchmark ổ đĩa của G75V: tốc độ đọc tuần tự là 473 MB/s và tốc độ ghi tuần tự là 345MB/s ( AS SSD benchmark ) kết quả này tương đương với một mô hình cao cấp khác là Samsung SSD 830 ( 504 và 314 MB/s- Schenker XMG P702 PRO). Thực tế, ổ Lite-On có thể mang lại kết quả tốt hơn trong một số bài thử khác. Thời gian truy cập trug bình là 0,14ms ( đọc) và 0,08ms ( ghi) , kết quả này gần với đối thủ của nó là Samsung SSD.
256GB liệu có đủ cho nhu cầu lưu trữ của bạn? Bạn sẽ không phải bận tâm nhiều về vấn đề lưu trữ, bởi ngoài ổ SSD ra, Asus G75V cũng được trang bị một ổ cứng Seagate Momentus 7200.5 (ST9750420AS) có dung lượng lưu trữ là 750GB. Tên của sản phẩm cho thấy, ổ đĩa này có tốc độ vòng quay là 7200rpm. Thời gian truy cập trung bình là 15,1ms (HDTune) và tỉ lệ chuyển dữ tuần tự của nó khoảng 120MB/s (CrytalDiskMark)- đây là một điều thực sự tốt với một ổ cứng 2.5 inch.
Hiệu năng hệ thống
Với thành phần phần cứng khủng nhất hiện nay, không quá bất ngờ khi G75V đạt được một hiệu suất khủng. Việc thử nghiệm diễn ra nhanh chóng, nhưng G75V không đạt được hơn 20500 điểm trong thử nghiệm với PCMark Vantage. Với một máy tính xách tay chơi game mà không được trang bị ổ SSD thì kết quả này chỉ ở mức dưới 10000 điểm. Trong phần kiểm tra với PCMark 7: hệ thống này cũng dễ dàng đạt được một kể quả tốt với 5262 điểm đạt được. Với các kết quả đánh giá về hiệu năng hệ thống nêu trên, thì G75V cung cấp cho chúng ta một hệ thống có hiệu suất tuyệt vời, bất kể nó đang chạy các tác vụ chuyên sâu, đòi hỏi nhu cầu xử lý 3D hoặc chỉ đơn giản là các ứng dụng dành cho các tác vụ hàng ngày.
Hiệu năng game
Người dùng liệu có sẵn sàng hy sinh việc thiết lập chế độ khử răng cưa hay các thiết lập hình ảnh ở mức cao nhất ngay bây giờ, để rồi sau đó sẽ hài lòng về những gì mà GeForce GTX 670M mang lại. Với sự ngoại lệ của một số trường hợp “quá khủng” chẳng hạn như Alan Wake hay Metro 2033, thì hầu hết các trường hợp 670M đều thực hiện rất tốt ở các thiết lập cao.
Phiên bản G74 cũ sẽ nhanh chóng đạt giới hạn về tốc độ khi nó chạy các game mới nhất. Nhìn chung, khả năng làm việc của GTX 670M tốt hơn so với GTX 560M khoảng 30%. Các phiên bản cao cấp khác hiện tại ( như Radeon HD 6990M và GeForce GTX 675M) dễ dàng đả bại GTX 670M mới tốc độ hơn hẳn 20%.
Với những game thủ có đòi hỏi khắt khe nhất về tốc độ, thì bạn nên lựa chọn một chiếc máy tính xách tay “khủng” hơn G75V hay đơn giản là chờ đợi sử ra mắt của Radeon HD 7970M/ GeForce GTX 680M. Các phiên bản cao cấp của AMD sẽ có một mức giá tuyệt vời hơn để bạn lựa chọn.
3D vision 2
Công nghệ và hiệu suất
Một trong những tính năng quan trọng nhất của G75V là màn hình hiển thị 3D mà nó được trang bị. Như đã đề cấp ở phần trước, màn hình hiển thị hỗ trợ tần số quét là 120Hz, có thể sử dụng công nghệ 3D Vision của Nvidia để hiển thị các nội dung 3D. 3D Vision của Nvidia đã ra mắt được một thời gian và đã hoàn thiện hơn trong phiên bản thứ hai của nó. Các chức năng không có nhiều thay đổi so với phiên bản đầu, vì vậy chúng tôi sẽ chỉ nói qua về các công nghệ cơ bản của 3D Vision và những thay đổi nhỏ trong 3D Vision 2.
3D Vision sử dụng phương pháp gọi là màn trập(shutter). Phương này đòi hỏi một bộ cảm biến tích hợp trong màn hình, và một màn hình phù hợp ( hỗ trợ quét với tần số 120Hz) và kính màn trập. Phương pháp màn trập kết hợp với hai nửa hình ảnh hiển thị trên cùng một bảng điều khiển quá nhanh khiến mắt người chứng kiến giống một hiệu ứng 3D thực thụ. Nếu không có kính, người sử dụng chỉ có thể nhìn thấy một hình ảnh hơi cồng kềnh.
So với thế hệ đầu tiên, Nvidia 3D Vision 2cung cấp kính màn shutter được cải tiến nhiều ( 57gram). Các loại kính mới có kích cỡ lớn hơn và đem lại cảm giác thoải mái hơn khi đeo nó. Pin tích hợp ( có thể được sạc bằng cách sử dụng cáp usb) cung cấp năng lượng cho kính và có thể cung cấp vài ngày sử dụng với các nội dung 3D mà chỉ cần sạc một lần. Hộp 3D Vision chứa một hướng dẫn sử dụng ngắn, một túi nhỏ và hai gọng mũi có thể thay thế.
Cấu hình và trình điều khiển
Mô hình chúng tôi đang xem xét có sự hoạt động của 3D Vision ngay từ đầu. Trong menu “Stereoscopic 3D” của bảng điều khiển của Nvidia, một loạt các tùy chọn cho phép người sử dụng cấu hình 3D Vision: ví dụ như điều chỉnh độ sâu, thiết lập phím tắt…
Easy activation
Practical shortcut key
Extensive support list
Một danh sách các trò chơi tương thích với 3D Vision sẽ được thông báo đến người sử dụng. Mặc dù Nvidia không khuyến cáo việc sử dụng 3D Vision trong một số game khác , nhưng với một số game( chẳng hạn như Battlefield 3) lại tự hào với logo “3D Vision Ready”. Logo này đảm bảo khả năng làm việc hoàn hảo với các game 3D ( các game được tối ưu hóa với 3D).
Thực tế sử dụng
Người dùng đeo kính 3D Vision lên và bắt đầu trải nghiệm các trò chơi mong muốn. Mức độ cấu hình cho 3D Vision thay đổi theo game. Bạn nên kích hoạt chế độ phát thông báo về những vấn đề có thể xảy đến cho người dùng trong quá trình sử dụng 3D Vision. Tự tay tối ưu hóa card đồ họa 3D Vision sẽ đem đến cho bạn trải nghiệm tốt nhất trên các game 3D mà bạn yêu thích. Giảm độ sáng ( gây bởi kính 3D Vision của bạn) do độ sáng cao mà màn hình cung cấp cho bạn.
Hiệu năng
Hạn chế lớn nhất của 3D Vision liên quan đến việc biểu hiện các game ở mức cao. Ba game chúng tôi thử nghiệm ( xem đồ thị ) có tốc độ khung hình(fps) trung bình giảm đến 60%. Người sử dụng đôi khi sẽ phải hạ thấp độ phân giải và mức độ chi tiết để có thể có được trải nghiệm game tốt hơn. Tuy nhiên với độ phân giải 1920x1080 và thiết lập ở mức cao, thì hiện tưỡng trễ, giật bạn sẽ thấy thường xuyên ở đây.
Deus Ex: Human Revolution
Call of Duty: Modern Warfare 3
The Elder Scrolls V: Skyrim
Một số ưu và khuyết điểm của 3D Vision mà các bạn có thể tham khảo dưới đây, trước khi xem xét quyết định sắm cho mình một thiết bị có hỗ trợ công nghệ này:
Ưu điểm
Hình ảnh đẹp, độ phân giải không bị giảm đi một nửa, hay bị giảm đi.
Kính shutter mới đem lại cảm giác thoài mái khi đeo
Các tùy chọn và khả năng cấu hình phong phú
Hiệu ứng 3D tuyệt vời
Hoạt động tốt trong mọi thời gian
Hỗ trợ mở rộng trò chơi
Các thông báo hữu ích dành cho người sử dụng
Nhược điểm
Đôi khi hình ảnh còn không rõ ràng ở phía trước hoặc phía sau( có thể do người sử dụng/ trình điều khiển);
Có hiện tượng ảnh thừa và bóng ma(có thể do người sử dụng/ trình điều khiển)
Thời gian tải khá lâu( cần phải cấu hình 3D Vision trước tiên).
Điều chỉnh trong trình đơn đồ họa là cần thiết.
Độ sáng bị thuyên giảm.
Công nghệ này thích hợp cho việc hiển thị các hình ảnh 3D và trình chiếu phim 3D. Công cụ “Photo Viewer” được cài đặt sẵn cho phép người dùng xem các hình ảnh với chất lượng 3D. Mặc khác tiện ích “ 3D Vision Video Player” cho phép phát lại các phim 3D được tải về ( việc sử dụng phần mềm Stereoscopic Player miễn phí sẽ cho bạn kết quả tối ưu hơn). Việc cung cấp các nội dung 3D Blu-ray đã tăng lên đáng kể. Nvidia cũng trình bày trang web 3D của họ tại địa chỉ: 3dvisionlive.com. Trang web này tổ chức một loạt các hoạt động quảng cáo cho cho các mục đích thử nghiệm sản phẩm của hãng.
Kết luận
Nếu một cặp kính ( bổ sung) là tốt với bạn, thì bạn sẽ cảm thấy hài lòng với những gì mà 3D Vision mang lại. Nhưng thật không may, hiệu năng của GTX 670M nhanh chóng đạt đến giới hạn khi bạn sử dụng tính năng này.
Độ ồn
Các dòng máy tính xách tay của Asus( kể từ dòng G73 trở đi ) hoạt động tương đối yên tĩnh. Tuy hệ thống cung cấp một hiệu năng mạnh mẽ, nhưng nó hoạt động vẫn khá êm, ngay cả ở chế độ 3D. Hai quạt tản nhiệt hoạt động với mức độ tiếng ồn ở mức chấp nhận được. Các đối thủ khác của G75 lại không có được kết quả tốt hơn khi hoạt động ở những tác vụ chuyên sâu: độ ồn trung bình của những hệ thống này khoảng từ 40 đến 50dB (A). Độ ồn sẽ chỉ tăng lên nếu G75V hoạt động hết 100% công suất ( Furmark Prime).
Trong chế độ nhàn rỗi, độ ồn của G75V còn khá tương đối: các quạt tản nhiệt thường tắt và tiếng ồn có thể cảm nhận rõ ràng nhất được phát ra từ ổ đĩa cứng (31-33dB). Trong quá trình thử nghiệm, quạt tản nhiệt của GPU (33-35dB) hiếm khi tắt ( khá bất ngờ khi độ ồn chỉ ở mức tối thiểu)- tuy nhiên thì cường độ này đủ để chúng ta có thể nghe rõ. Nhìn chung thì G75 hoạt động khá êm ái, và hơn hẳn các đối thủ khác của mình.
Nhiệt độ
Nhiệt độ làm việc thấp là một điểm tuyệt vời của G75V. Nhiệt độ thân máy ở mức 26 độ C, trên mức trung bình một chút trong chế độ nhàn rỗi. Ngay cả khi hoạt động trong các tác vụ chuyên sâu, các khu vực khác cũng không nóng lên quá nhiều- nhiệt độ chỉ ở mức 30 độ C, quả là quá tuyệt vời đối với một hệ thống có cấu hình mạnh như G75V.
Trong chế độ chuyên sâu
Với các thành phần nội bộ: Core i7-3720QM hoạt động ở mức xung nhịp 1.2GHz cũng không nóng lên quá nhiều, nhiệt độ của card đồ họa khi hoạt động tối đa cũng chỉ ở mức 74 độ C. Do đó có thể khẳng định rằng, công nghệ làm mát của Asus thật tuyệt vời, đáng để các nhà sản xuất khác noi theo.
Trong chế độ nhàn rỗi
Âm thanh
Với mô hình thử nghiệm này, hệ thống âm thanh của G75V cung cấp chất lượng âm thanh chưa được tốt cho lắm. Đại diện của Asus nói với chúng tôi rằng, vấn đề về âm thanh liên quan đến mô hình chúng tôi đang xem xét có thể do các trình điều khiển gây ra.
VIA HD Audio Deck
Loa siêu trầm chỉ hoạt động khi chúng tôi thiết lập các loa theo “kênh 2.1” trong “VIA HD AUDIO DECK” ( ở chế độ nâng cao). Đáng buồn thay, ở chế độ này, loa siêu trầm của G75V cho âm bass không được tốt, mức độ của nó chỉ tương tự như những tông âm thanh khác. Ngoài ra, mức âm lượng là khá to ngay cả với những thiết lập thấp. Vấn đề này có thể được khắc phục tạm thời khi chúng ta giảm âm lượng của loa siêu trầm (thông qua “Deck Audio”). Khả năng điều chỉnh âm thanh đầu ra của G75 là tương đối tốt, nhưng nó không thể sánh được với mức độ mà Toshiba Qosmio X770, MSI GT70 đạt được.
Thời lượng pin
Phiên bản 17 inch của G75V thiếu bộ chuyển đổi đồ họa ( do không tương thích với 3D Vision) đồng nghĩa với việc nó sẽ tiêu thụ năng lượng nhiều hơn ngay cả trong chế độ nhàn rỗi. Điện năng tiêu thụ ở mức 30-43 W- con số này lớn hơn so với G74SX(27-37W). Công nghệ Optimus đem lại khả năng sử dụng năng lượng hiệu quả hơn, điển hình như XMG Schenker P702 PRO ( 14-29W) hoặc M73-2N (10-19W). Các ứng dụng 3D làm tăng lượng điện tiêu thụ trong quá trình hoạt động và mức độ này tương đương khi hệ thống hoạt động với tải trọng cao. Trong 3DMark 06, G75V tiêu thụ năng lượng ở mức 127W và trong các bài kiểm tra căng thẳng, mức độ này đạt mức tối đa là 170W.
Hơi buồn một chút, khi mà G75V chỉ có thể cung cấp cho chúng ta khoảng 2,5 giờ sử dụng, ngay cả ở chế độ nhàn rỗi cùng với độ sáng tối thiểu (Battery Eater).
Thời gian lướt web ( độ sáng trung bình) đạt khoảng 2 giờ và khoảng 1,5 giờ khi ta xem một bộ phim (độ sáng tối đa). Trong các thử nghiệm cổ điển với Battery Eater, G75V chỉ có thể hoạt động trong khoảng 1 giờ đồng hồ. G75 được thiết kế để là một DTR, và do đó chúng tôi tin rằng thời lượng pin sẽ không ảnh hưởng nhiều đến quá trình sử dụng liên tục. Các game được khuyến cáo là không nên chơi khi máy hoạt động ở chế độ dùng pin ( thử nghiệm với Modern Warfare 3, F1 2011&Anno 2070) đều có tỉ lệ khung hình giảm mạnh.
Bảo trì
Các khả năng bảo trì của chiếc máy tính xách tay này cũng đã được cải thiện. Mặc dù card đồ họa và bộ vi xử lý là không thể được tháo rời, nhưng chúng tôi vui mứng khi thấy rằng ít nhất là người dùng có thể tháo các quạt tản nhiệt ra và làm sạch nó- các phiên bản trước đây là không thể. Ổ đĩa cứng và một phần của bộ nhớ RAM cũng có thể dễ dàng truy cập vào sau khi tháo tấm bảo vệ ở dưới thân máy ra.
Tuy nhiên, các đối thủ cạnh tranh khác lại cung cấp cho người sử dụng khả năng tương tác dễ dàng, tự do hơn. Vấn đề này phải kể đến các sản phẩm như Barebones từ Clevo ( với Schenker XMG P702) và MSI ( One M73-2N) với những thiết lập mà Asus nên học hỏi theo.
Phần mềm
Những ai đã từng sở hữu một chiếc máy tính xách tay từ Asus hẳn sẽ không quá ngạc nhiên bởi số lượng phần mềm tiện ích mà hãng kèm theo trên mỗi sản phẩm. Phần mềm dành cho máy tính xách tay của Asus có hơn 60 chương trình khác nhau, từ phần mềm cập nhật cho đến các trình điều khiển, tất cả đều được cài đặt sẵn. Chúng tôi khuyên các bạn nên xóa bớt các phần mềm không cần thiết để tăng thời gian khởi động và giảm số lượng các cửa sổ sinh ra mỗi khi bạn vào máy. Chế độ video đặc biệt ( Splendid-Technology) và phương án tiết kiệm năng lượng ( Power4Gear) chỉ là một trong những mánh lới quảng cáo mà thôi.
Phụ kiện
Cũng như những sản phẩm khác, chúng tôi cũng nhận được các đĩa cài đặt liên quan đến trình điều khiển và hướng dẫn sử dụng bao gồm cả Nvidia 3D Vision 2. Pin 74Wh, một bộ nguồn 180W. Các đĩa phần mềm liên quan đến việc khôi phục hệ thống không được cung cấp ở đây, do đó nếu có nhu cầu thì bạn có thể chép từ máy tính ra đĩa, và sử dụng nó khi cần.
Tổng kết
G75 dường như là một phiên bản vá lỗi cho G74. Asus đã không giữ y nguyên tất cả mọi thứ, nhưng ba giao diện kết nối video và bốn cồng USB 3.0 đã bù đắp phần nào được sự thiếu sót của cổng eSATA và Firewire.
Một sự thay đổi có thể nhận thấy đó là trong G75 có vẻ nhỏ gọn hơn, cùng với tính thẩm mĩ được đẩy lên nhiều với bàn phím màu bạc độc đáo, nổi bật trên nền là bề mặt cao su của thân máy của G75. Các quản tản nhiệt có thể truy cập vào, nhưng khả năng bảo trì gần như là không thể có được như Clevo và mô hình của MSI.
G75 cũng mang trên mình nhiều điểm mạnh mà các đối thủ khác không thể làm tốt hơn được. Chẳng hạn như khả năng làm việc khá yên tĩnh, trong khi các đối thủ khác lại quá ồn, hoặc quá nóng khi hoạt động dưới các tác vụ chuyên sâu. Touchpad rộng rãi, cùng bàn phím được chiếu sáng, thực sự khiến chiếc laptop này thực sự hấp dẫn người tiêu dùng.
Chúng tôi nhận được một hệ thống có phần cứng mạnh mẽ và hiệu suất tuyệt vời: 16GB RAM DDR3, ổ đĩa Blu-ray, ổ cứng Solid State, CPU lõi tứ Ivy Bridge, và một card đồ họa cao cấp- phiên bản này thực sực là một niềm mơ ước dành cho các game thủ và những người hâm mộ giải trí cao cấp.
Chất lượng hình ảnh mà G75 mà lại cũng rất tuyệt vời. Màn hình hỗ trợ tần số quét 120Hz nhanh hơn so với các đối thủ khác: độ sáng cao, độ tương phản tuyệt vời, màu sắc phong phú và chân thực. Ngoài ra, công nghệ 3D Vision của Nvidia được hỗ trợ đắc lực với tần số quét 120Hz, cung cấp cho người dùng những trải nghiệm game với cường độ cao ( tuy nhiên ở chế độ 3D, tốc độ khung hình có thể giảm đi gần một nửa).
Đó là một điều đáng tiếc cho công nghệ 3D, cùng với việc hệ thống này không thể sử dụng công nghệ đồ họa chuyển đổi, do đó mà thời lượng sử dụng mà nó mang lại quả là nghèo nàn, ngay cả đối với một DTR điển hình. Trọng lượng 4.4 kg cũng sẽ là một rào cản lớn với những ai ưa thích tính di động cao.
Asus G75 quả thực là một hệ thống đáng để chúng ta mơ ước. Với những ai yêu thích đồ họa 3D, hiệu năng hệ thống mạnh mẽ, cũng với khả năng làm việc yên tĩnh và mát mẻ, thì liệu có còn sản phẩm nào có thể thích hợp hơn?
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Máy vi tính
Rao vặt Siêu Vip