Ngày nào đẹp để xuất hành Tết Quý Tỵ 2013?
 Xuất hành là lần đi ra khỏi nhà đầu tiên trong năm, thường được  thực  hiện vào ngày tốt đầu tiên của năm mới để đi tìm may mắn cho bản  thân và  gia đình. Trước khi xuất hành, người ta phải chọn ngày Hoàng  đạo, giờ  Hoàng đạo và các phương hướng tốt để mong gặp được các quý  thần, tài  thần, hỉ thần...
![]()  | 
| Hình ảnh Thần tài mang may mắn cho các gia đình | 
Mùng 1 Tết (Ngày Đinh Mùi 10/2/2013):
 Là ngày: Hoàng Đạo (Ngọc Đường)
 Tiết: Lập xuân - Trực: Chấp (Bình)
 Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
 Cát tinh: Thiên đức;Tam hợp;
 Hung tinh: Đại hao;Tử khí;Quan phù;Hoả tai;
 Giờ hoàng đạo: Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h);
Mùng 2 Tết (Ngày Mậu Thân 11/2/2013):
 Là ngày: Hắc Đạo (Thiên Lao)
 Tiết: Lập xuân - Trực: Phá (Hung)
 Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ;
 Cát tinh: Thiên giải;Thiên quí;Lộc mã;Giải thần;
 Hung tinh:
 Giờ hoàng đạo: Tý (23 - 1h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h);
Mùng 3 Tết (Ngày Kỷ Dậu 12/2/2013):
 Là ngày: Hắc Đạo (Huyền Vũ)
 Tiết: Lập xuân - Trực: Nguy (Hung)
 Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); Can chi xung mệnh tháng (hung); ;
 Cát tinh: Thiên thành;
 Hung tinh: Địa hoả;
 Giờ hoàng đạo: Dần (3 - 5h); Mão (5 - 7h); Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Dậu (17 - 19h); Tý (23 - 1h);
Mùng 4 Tết (Ngày Canh Tuất 13/2/2013):
 Là ngày: Hoàng Đạo (Tư Mệnh)
 Tiết: Lập xuân - Trực: Thành (Cát)
 Thoa nhật (chi sinh can - tiểu cát); ;
 Cát tinh: Nguyệt đức;
 Hung tinh: Nguyệt phá;
 Giờ hoàng đạo: Thìn (7 - 9h); Tỵ (9 - 11h); Thân (15 - 17h); Dậu (17 - 19h); Hợi (21 - 23h); Dần (3 - 5h);
Mùng 5 Tết (Ngày Tân Hợi 14/2/2013):
 Là ngày: Hắc Đạo (Câu Trần)
 Tiết: Lập xuân - Trực: Thu (Bình)
 Bảo nhật (can sinh chi - đại cát); ; Nguyệt Kỵ;
 Cát tinh: Thiên hỷ;
 Hung tinh: Thổ cấm;Cô thần;Trùng phục;
 Giờ hoàng đạo: Ngọ (11 - 13h); Mùi (13 - 15h); Tuất (19 - 21h); Hợi (21 - 23h); Sửu (1 - 3h); Thìn (7 - 9h);
 Nên chọn các ngày Hoàng Đạo, tránh ngày Hắc Đạo. Thứ nữa nên chọn các   ngày có Trực Cát, tránh Trực Hung, chọn ngày Bảo Nhật, tránh ngày  Nguyệt  Kỵ, Phạt Nhật,... Tiếp đó xét đến các cát tinh, hung tinh. Nên  chọn  ngày nào có nhiều sao tốt, ít sao xấu chiếu. Đặc biệt lưu ý cặp  sao  Trùng Phục, Trùng Tang rất xấu. Sau khi cân nhắc tổng thể các yếu  tố ta  có thể tìm được ngày xuất hành tốt nhất có thể được (lưu ý không  thể có  ngày tuyệt đối tốt, chỉ nên chọn ngày tốt nhất trong khả năng có  thể  thôi).
 Sau khi chọn ngày ta chọn tiếp đến giờ tốt. Giờ tốt là các giờ Hoàng Đạo theo ngày tương ứng ở trên.
 Tương tự như việc chọn ngày xuất hành, đầu Xuân, nhằm vào ngày tốt,  giờ  tốt, người có chức tước thì khai ấn, học trò khai bút, nhà nông  khai  canh, người buôn bán thì khai trương, mở hàng, hầu mong công việc  tiến  triển thuận lợi trong suốt cả năm. Việc chọn giờ khai trương mở  hàng  cũng tương tự như việc chọn ngày xuất hành ở trên.
