
So sánh mạng cáp quang FTTH giữa FPT-VNPT-Viettel
I. FPT
• Điểm mạnh: đầu tư quảng cáo rầm rộ, chăm chút hình ảnh kĩ lưỡng, đội ngũ sale hùng hậu, kí hợp đồng cực nhanh, ngoài ra FPT luôn có những bước đi tiên phong trong việc mở rộng dịch vụ so với 2 nhà mạng còn lại.
• Điểm yếu: FPT quá chú trọng vào việc mở rộng dịch vụ để thâu tóm khách hàng mà quên mất việc đầu tư nâng cấp cải tạo hạ tầng, nâng cao chất lượng “hậu mãi”, cụ thể: do số lượng khách hàng tăng quá nhanh, cơ sở hạ tầng không đáp ứng được nên sự cố xảy ra liên tiếp, số lượng kĩ thuật ít không thể khắc phục kịp tiến độ, bởi vậy khách hàng kí mới nhiều mà rời mạng cũng nhiều không kém
• Chất lượng đường truyền: tốc độ đường truyền trong nước rất tốt, có thể đánh giá là tốt nhất trong 3 nhà mạng, tuy nhiên lại tỉ lệ nghịch với tốc độ ra quốc tế, chậm nhất trong 3 nhà mạng, thậm chí khi làm phép so sánh dowload 1 file từ www.microsoft.com thì gói FTTH 3 triệu 1 tháng của FPT còn chậm hơn nhiều so với gói 300 nghìn của VNPT hay Viettel.
• Xác suất xảy ra sự cố: rất cao, như đã nói ở trên, FPT chỉ chăm kiếm hợp đồng mà không chịu đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng, đường dây adsl từ hộp tín hiệu vào đến nhà khách hàng của FPT thường kéo dài từ 200-300 mét, với Khách hàng cáp quang thì khoảng cách này là 2-3 km, với 1 khoảng cách như vậy và chạy khơi khơi ngoài trời thì việc đứt cáp chỉ là “chuyện thường ngày ở huyện”.
• Thời gian hỗ trợ kĩ thuật: cực chậm, sự cố nhiều, kĩ thuật ít thì đây là kết quả tất yếu.
II. VNPT
• Điểm mạnh: là đơn vị có truyền thống lâu đời, cơ sở vật chất vững vàng, chất lượng đường truyền tương đối ổn định.
• Điểm yếu: là 1 doanh nghiệp nhà nước đơn thuần, VNPT không thể tránh khỏi những điểm yếu chết người: thủ tục rườm rà, rắc rối, thái độ nhân viên tiếp khách hàng rất kém chuyên nghiệp, ít khuyến mãi và giá cước luôn nằm trong top đắt nhất.
• Chất lượng đường truyền: ổn định, đường truyền trong nước của đường FTTH giữa 3 nhà mạng không chênh lệch nhau nhiều, nhưng đường truyền quốc tế của VNPT vượt trội so với FPT và ngang ngửa Viettel.
• Xác suất xảy ra sự cố: thấp, nhờ được đầu tư kĩ càng vào hạ tầng cơ sở, cáp được hạ ngầm, nhiều nhà trạm, rút ngắn được khoảng cách kéo cáp đến nhà khách hàng nên chuyện đứt cáp rất ít xảy ra.
• Thời gian hỗ trợ kĩ thuật: có thể chấp nhận, trung bình nếu gọi hỗ trợ vào buổi sáng thì đầu giờ chiều kĩ thuật sẽ đến, 1 điểm trừ cho VNPT là kĩ thuật có trình độ không nhiều.
III. Viettel
• Điểm mạnh: cơ sở hạ tầng tốt, đường truyền ổn định, đội sale nhanh nhẹn nhưng không “lẵng nhẵng” như bên FPT, giá cước FTTH Viettel hiện đang là rẻ nhất trong 3 nhà mạng.
• Điểm yếu: sinh sau đẻ muộn so với FPT và VNPT, leased line Viettel là lựa chọn tốt nhất cho các khách hàng doanh nghiệp tuy nhiên FTTH Viettel lại khá mới mẻ với mọi người đặc biệt với các khách hàng là quán game.
• Chất lượng đường truyền: ổn định, đường truyền trong nước tốt tuy không nhanh bằng FPT nhưng kết nối quốc tế thì thuộc hàng “khủng” nhất!
• Xác suất xảy ra sự cố: thấp, với cơ sở hạ tầng không thua kém là mấy so với VNPT, chuyện đứt cáp cũng rất hiếm, có chăng thỉnh thoảng mấy bác ngư dân rỗi việc rủ nhau cắt cáp quang biển bán đồng nát thì không thể tránh khỏi
• Thời gian hỗ trợ kĩ thuật: nhanh, tuy nhiên chắc các nhà mạng tiết kiệm chi phí chỉ thuê kĩ thuật trung cấp, cao đẳng nên trình độ cũng không cao lắm.
KẾT LUẬN: Ai thích thủ tục nhanh chóng, tiện lợi, thích nghe phủ phê, dụ ngọt thì cứ chọn FPT, nhưng lời khuyên khi xảy ra sự cố là nên đóng cửa làm 1 tour Thái Lan 4 ngày 3 đêm để về đến nhà có mạng là vừa. Những người tôn thờ các giá trị truyền thống, muốn ôn lại kỉ niệm xếp hàng thời tem phiếu, vừa mua hàng vừa bị nghe chửi thì mau chóng đến bưu điện gần nhất để lấy số. “Hiệp sĩ giấu mặt” FTTH Viettel xem ra là sự lựa chọn hợp lí hơn cả, gọi “Hiệp sĩ giấu mặt” vì thực sự mặt mũi FTTH Viettel vẫn là 1 ẩn số với nhiều khách hàng, tin chắc nếu Viettel đầu tư tích cực hơn về mặt quảng bá dịch vụ, giới thiệu sản phẩm đến khách hàng thì sẽ sớm giành lại được thị phần FTTH từ FPT và VNPT.


các bác chém vừa thôi,đăng ký viettel alo e
http://www.mangcapquangviettel.com/
thanks!

Các bạn nói đúng hay sai thì tôi không có quyền phán quyết, tài tùy vào tâm lý và cái nhìn khác nhau của mỗi người. Sao các bạn lại quên cáp quang của CMC nhỉ. Một công ty đã đầu tư hàng triệu đô la mỹ vào cơ sở hạ tầng viễn thông, đặc biệt là hệ thống cáp quang. Nên mặc dù sinh sau, đẻ muộn nhưng nếu công bằng nhìn nhận, tìm hiểu thì CMC có tiềm năng nhất. Chú tôi mớ mắc cáp quang của CMC để mở phòng nét, trứơc đây đã có dùng qua FPT rồi, nhưng nghe ông nói của CMC rẻ hơn nhiều, tốt độ tốt hơn, rất ít bị lỗi và chăm sóc khách hàng tốt. Các bạn nên tìm hiểu thêm về CMC nhé. Thân chào!

khuyến mãi lớn cho khách hàng lắp đặt cáp quang viettel
ÁP DỤNG CHO NHỮNG KH Ở TPHCM VÀ CÓ CHIỀU DÀI TỪ HỘP CÁP ĐẾN NHÀ KH <500M(ÁP DỤNG TỪ 1/4/2011-31/5/2011)
Phí lắp đặt : MIỄN PHÍ
1.GÓI BIZ 12
+/ Cước hàng tháng: 500.000 vnđ.
+/ Tốc độ tối đa trong nước : 12 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế : 512Kbps
1.FTTH OFFICE
+/ Cước hàng tháng 700.000 vnđ.
+/ Tốc độ tối đa trong nước : 32 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế : 640 Kbps
2.FTTH PUB
+/ Cước hàng tháng:800.000 vnđ.
+/ Tốc độ tối đa trong nước : 34 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế : 640 Kbps
3 .FTTH PRO
+/ Cước hàng tháng: 4.500.000 vnđ
+/ Tốc độ tối đa trong nước : 50 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế : 1536 Kbps
MỌI CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ
Phòng Khách Hàng Doanh Nghiệp-CN Viettel Hồ Chí Minh
Địa Chỉ: 423,Cộng Hòa, P15,Q Tân Bình ,Tp HCM
DD : 0977.55.6292 (Mr Thành)
Mail : thanhvt@viettel.vn

Để các bạn có cách nhìn tổng quất hơn về dịch vụ cáp quang FTTH VNPT, FPT và Viettel. mình đem ra sự so sánh sau:
Mạng cáp quang của VNPT:
FTTH-10 : 10Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 10Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 2.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 512Kbps/ 512Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-14 : 14Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 14Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 3.500.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 512Kbps/ 512Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-22 : 22Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 22Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 8.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 768 Kbps/ 768 Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-26 : 26Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 26Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 12.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 768 Kbps/ 768 Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-32 : 32Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 32Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 14.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 1.024 Kbps/ 1.024 Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-42 : 42Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 42Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 20.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 1.024 Kbps/ 1.024 Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
FTTH-50 : 50Mbps
Phí hòa mạng : 4.545.454 VND
Tốc độ download/upload : 42Mbps
Phí thuê bao trọn gói hàng tháng: 30.000.000 VND
Cam kết tốc độ truy cập Download/upload: 1.024 Kbps/ 1.024 Kbps
Địa chỉ IP : miễn phí 01 IP tĩnh
Mạng cáp quang Fpt:
Fiber Bronze: 30Mbps:
- Phí khởi tạo dịch vụ: 2.000.000 (VND)
- Tốc ñộ Download/upload: 30Mbps/30Mbp
- Cước hàng tháng: 1.500.000 (VND) trong 18 tháng đầu
- Thuê bao trọn gói trên tháng: 2.500.000VND
- Tốc độ Download/Upload cam kết tối thiểu: 640KBps
- Địa chỉ IP: 01 IP Tinh Miễn phí 1,5 năm
- Email miễn phí: 15 Email
Fiber Silver: 35Mbps:
- Phí khởi tạo dịch vụ: 2.000.000 (VND)
- Tốc độ Download/upload: 35Mbps/35Mbps
- Cước hàng tháng: 2.000.000 (VND), trong 18 tháng đầu
- Thuê bao trọn gói trên tháng:3.000.000VND
- Tốc độ Download/Upload cam kết tối thiểu: 768KBps
- Địa chỉ IP: 05 IP Tinh Miễn phí 1,5 năm
- Email miễn phí: 15 Email
Fiber Gold: 45Mbps:
- Phí khởi tạo dịch vụ: 3.000.000 (VND)
- Tốc độ Download/upload: 45Mbps/45Mbps
- Cước hàng tháng: 4.000.000 (VND), trong 18 tháng đầu.
- Thuê bao trọn gói trên tháng:6.000.000
- Tốc độ Download/Upload cam kết tối thiểu: 1024KBps.
- Địa chỉ IP: 9 IP tỉnh miễn phí 1,5 năm
- Email miễn phí: 15 Email
FiberPublic: 30Mbps ( Danh cho Dai Ly Internet)
- Phí khởi tạo dịch vụ: 3.000.000 (VND)
- Phí chứng nhận đại lý: 0 (VND)
- Tốc độ Download/upload: 30Mbps/30Mbps
- Cước hàng tháng: 1.800.000 (VND) trong 18 tháng đầu
- Thuê bao trọn gói trên tháng: 3.000.000VND
- Tốc độ Download/Upload cam kết tối thiểu: 512KBps.
- Địa chỉ IP: 01 IP Tỉnh miễn phí 1,5 năm
- Email miễn phí: 5 Email
Fiber Diamond: 65Mbps:
--> Phí khởi tạo dịch vụ: 3.000.000 (VND), trong đó đã bao gồm:
+Tốc độ Download/upload: 65Mbps/65Mbps
+ Cước hàng tháng: 12.000.000 (VND), trong 18 tháng đầu
+ Thuê bao trọn gói trên tháng: 15.000.000(VND)
+ Tốc độ Download/Upload cam kết tối thiểu: 1.5 Mbps.
+ Địa chỉ IP: 9 IP tỉnh miễn phí 1,5năm
+ Email miễn phí: 15 Email
Mạng cáp quang của viettel:
Tất cả các gói cước phí lắp đặt ban đầu đều là 2.000.000 vnđ
1.BIZ 12
+/ Cước hàng tháng: 2.000.000 vnđ.
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 12 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 512 Kbps
2.BIZ 14
+/ Cước hàng tháng: 2.500.000 vnđ.
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 14 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 512 Kbps
3 .BIZ 20
+/ Cước hàng tháng: 5.200.000 vnđ
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 20 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 768 Kbps
4 .BIZ 28
+/ Cước hàng tháng: 10.000.000 vnđ
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 28 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 1024 Kbps
5. BIZ 36
+/ Cước hàng tháng: 13.000.000 vnđ
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 36 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 1024 Kbps
6. PUB ( Doanh ngiệp vừa và nhỏ nên sử dụng)
+/ Cước hàng tháng: 2.500.000 vnđ
+/ Tốc độ tối đa trong nước (Download = Upload) : 16 Mbps
+/ Tốc độ cam kết tối thiểu quốc tế (Download = Upload) : 512 Kbps