Câu hỏi

26/05/2013 12:01
Sự khác biệt trong các dòng Pentium?
Nhờ các bạn giải thích thế nào là Pentium D, Pentium Duo Core, và Pentium Core 2 Duo và sự khác nhau của những loại chip này.
Xin cám ơn.
khocthet
26/05/2013 12:01
Xin cám ơn.
Danh sách câu trả lời (1)

Câu hỏi của bạn khá rộng, tuy nhiên, ngắn gọn thì:
Gốc của Core Duo xuất phát từ kiến trúc của dòng Pentium M (là loại chip pentium chỉ dành cho máy laptop) nhưng có 2 nhân so với Pentium M chỉ 1 nhân. (Cùng ra đời với Core Duo còn có Core Solo là loại cũng chỉ có 1 nhân). Core Duo nhanh hơn 20% và tiết kiệm năng lượng 20% so với Pentium M. Vì vậy, Core Duo được sử dụng chủ yếu cho các laptop, chỉ duy nhất Apple sử dụng Core Duo vào cả máy desktop và laptop. Core Duo chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn và được thay thế bởi Core 2 Duo. Như vậy Core 2 Duo là bộ xử lý tiếp theo sau Core Duo tập trung vào việc tối ưu giữa hiệu xuất và việc tiêu thụ điện năng. Core 2 Duo được sử dụng cho các máy để bàn, máy chủ và laptop. Core 2 Duo nhanh hơn Core Duo 20%. Cấu trúc Core 2 còn cho phép tăng thêm nhân xử lý lên trên 2. Hiện thời Core 2 Quad (4 nhân) đã khá phổ biến. Tuy nhiên, rất ít phần mềm tận dụng được chíp xử lý 4 nhân này.
Gốc của Pentium D là từ Pentium 4 và nhìn chung rất tốn điện so với cấu trúc Core nói trên (95w so với 65w hoặc ít hơn nữa với các đời Core 2 về sau này). Pentium D chỉ phù hợp với máy để bàn (mặc dù cũng có máy laptop sử dụng loại chip này và có thời lượng pin chỉ khoảng 1h). Điều này cũng có nghĩa là Pentium D chạy nóng hơn và hệ thống sẽ ồn hơn (vì quạt). Bus hệ thống tối đa của Pentium D là 800MHz, của Core 2 Duo là 1066MHz (hoặc cao hơn). Cache L2 của Pentium D và Core 2 Duo là tương tự như nhau giao động từ 2-4MB.
Ngoài ra, về mặt các công nghệ được gắn kèm thì cấu trúc Core 2 hỗ trợ tất cả những công nghệ sau còn Pentium D thì không:
1. Intel Wide Dynamic Excution: Cho phép CPU có thể thực thi đồng thời 4 lệnh trong một xung nhịp đồng hồ so với 3 lệnh trước đây ở các đời Pentium khác.
2. Intel Smart Memory Access: Dữ liệu trong bộ nhớ, các lệnh thực thi và các truy xuất sang bộ đệm được tối ưu hóa ở mức cao nhất để giảm tối đa độ trễ của bộ nhớ.
3. Intel Advanced Smart Cache: Các nhân sẽ dùng chung bộ đệm L2, giảm thiểu thời gian nạp cache do hiện tượng nạp cache 2 lần trên hai cache đã được loại trừ và dung lượng hữu dụng của cache sẽ được tối ưu.
4. Intel Advanced Digital Media Boost: Các lệnh thực thi cho các ứng dụng đồ họa và âm thanh được cải tiến mạnh mẽ.
5. Intel Virtualization Technology: Công nghệ ảo hóa cho phép giả lập một computer thứ hai trong cùng một computer vật lý.
Tóm lại Core Duo và Core 2 tốt hơn Penitum D rất nhiều.
Gốc của Core Duo xuất phát từ kiến trúc của dòng Pentium M (là loại chip pentium chỉ dành cho máy laptop) nhưng có 2 nhân so với Pentium M chỉ 1 nhân. (Cùng ra đời với Core Duo còn có Core Solo là loại cũng chỉ có 1 nhân). Core Duo nhanh hơn 20% và tiết kiệm năng lượng 20% so với Pentium M. Vì vậy, Core Duo được sử dụng chủ yếu cho các laptop, chỉ duy nhất Apple sử dụng Core Duo vào cả máy desktop và laptop. Core Duo chỉ xuất hiện trong một thời gian ngắn và được thay thế bởi Core 2 Duo. Như vậy Core 2 Duo là bộ xử lý tiếp theo sau Core Duo tập trung vào việc tối ưu giữa hiệu xuất và việc tiêu thụ điện năng. Core 2 Duo được sử dụng cho các máy để bàn, máy chủ và laptop. Core 2 Duo nhanh hơn Core Duo 20%. Cấu trúc Core 2 còn cho phép tăng thêm nhân xử lý lên trên 2. Hiện thời Core 2 Quad (4 nhân) đã khá phổ biến. Tuy nhiên, rất ít phần mềm tận dụng được chíp xử lý 4 nhân này.
Gốc của Pentium D là từ Pentium 4 và nhìn chung rất tốn điện so với cấu trúc Core nói trên (95w so với 65w hoặc ít hơn nữa với các đời Core 2 về sau này). Pentium D chỉ phù hợp với máy để bàn (mặc dù cũng có máy laptop sử dụng loại chip này và có thời lượng pin chỉ khoảng 1h). Điều này cũng có nghĩa là Pentium D chạy nóng hơn và hệ thống sẽ ồn hơn (vì quạt). Bus hệ thống tối đa của Pentium D là 800MHz, của Core 2 Duo là 1066MHz (hoặc cao hơn). Cache L2 của Pentium D và Core 2 Duo là tương tự như nhau giao động từ 2-4MB.
Ngoài ra, về mặt các công nghệ được gắn kèm thì cấu trúc Core 2 hỗ trợ tất cả những công nghệ sau còn Pentium D thì không:
1. Intel Wide Dynamic Excution: Cho phép CPU có thể thực thi đồng thời 4 lệnh trong một xung nhịp đồng hồ so với 3 lệnh trước đây ở các đời Pentium khác.
2. Intel Smart Memory Access: Dữ liệu trong bộ nhớ, các lệnh thực thi và các truy xuất sang bộ đệm được tối ưu hóa ở mức cao nhất để giảm tối đa độ trễ của bộ nhớ.
3. Intel Advanced Smart Cache: Các nhân sẽ dùng chung bộ đệm L2, giảm thiểu thời gian nạp cache do hiện tượng nạp cache 2 lần trên hai cache đã được loại trừ và dung lượng hữu dụng của cache sẽ được tối ưu.
4. Intel Advanced Digital Media Boost: Các lệnh thực thi cho các ứng dụng đồ họa và âm thanh được cải tiến mạnh mẽ.
5. Intel Virtualization Technology: Công nghệ ảo hóa cho phép giả lập một computer thứ hai trong cùng một computer vật lý.
Tóm lại Core Duo và Core 2 tốt hơn Penitum D rất nhiều.
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Phần cứng
Rao vặt Siêu Vip