Câu hỏi

25/05/2013 10:44
Tác dụng và sự khác nhau của 1 số thuốc TT Khẩn cấp như Mifepriston ????
Ưm, hiện có rất nhiều loại thuốc TT khẩn cấp nhưng mình cũng ko đc rõ loại 1 viên với 2 viên thì khác nhau ntn. Nhiều khi Sử dụng loại 2 viên thì lại thường quên uống viên tiếp theo T^T. Với cả mình cũng thử xem khá nhiều thì thấy kết quả thường chỉ đạt đến 75%, uống nhiều sẽ có hại cho Sk nhưng liệu có ảnh hưởng đến khả năng làm mẹ về sau không ++
ducvan1993
25/05/2013 10:44
Danh sách câu trả lời (1)

Chào bạn, dưới đây là 2 bản hướng dẫn SD về 2 loại thuốc khác nhau nhé, bạn thử tham khảo xem. Dù dùng loại thuốc nào cũng có tác dụng phụ cả thôi. Lợi bất cập hại mà, bạn có thể tự so sánh và đánh giá qua sự tương tác và tác dụng phụ của 2 loại thuốc.
[IMG]http://badinhpharma.vn/Image/Happynor_GF.jpg [/IMG]
http://badinhpharma.vn/Image/Happynor_GF.jpg
HAPPYNOR
Levonorgestrel 0,75mg
(Hộp 1 vỉ x 2 viên nén)
Công thức: Levonorgestrel 0,75mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dược lý học:
Là thuốc tránh thai.
Ở liều dùng khuyến cáo , Levonorgestrel vận hành chủ yếu bằng cách ngăn chặn rụng trứng và thụ thai nếu cuộc giao hợp xảy ra ở pha tiền rụng trứng, khi khuynh hướng thụ thai cao nhất. Levonorgestrel cũng có thể làm biến nội mạc tử cung và ngăn sự làm tổ. Levonorgestrel sẽ không có tác dụng một khi sự làm tổ đó bắt đầu.
Hiệu quả: Người ta ước lượng rằng Levonorgestrel phòng tránh được 85% trường hợp mang thai dự kiến. Hiệu quả có vẻ giảm theo thời gian sau giao hợp (95% nếu dùng trong vòng 24 giờ, 85% nếu dùng trong 24 - 48 giờ, 58% nếu dùng trong vòng 72 giờ). Hiệu quả sau 72 giờ chưa được biết. ở liều khuyến cáo, Levonorgestrel không làm thay đổi đáng kể các yếu tố đông máu, chuyển hoá Lipid và Carbohydrat.
Dược động học:
Sau khi uống, Levonorgestrel được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sau khi uống một viên nén Levonorgestrel, hàm lượng tối đa trong huyết tương 14,1 g/l đạt được ở 1,6 giờ. Sau đó, hàm lượng Levonorgestrel giảm theo hai pha với thời gian bán thải trung bình cho mỗi pha khoảng 9 - 14,5 giờ.
Levonorgestrel được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hoá, theo nước tiểu và phân với tỷ lệ tương đương. Sự biến đổi sinh học theo chu trình chuyển hoá Steroid đó biết, Levonorgestrel được Hydroxyl hoá trong gan và chất chuyển hoá này được thải trừ dưới dạng chất liên hợp Glucoronid. Chưa biết chất chuyển hoá có hoạt tính sinh học hay không.
Levonorgestrel liên kết với albumin huyết tương và SHBG. Chỉ khoảng 1,5% hàm lượng Levonorgestrel trong toàn bộ huyết tương tồn tại dưới dạng steroid tự do, 65% hàm lượng Levonorgestrel liên kết SHBG. Sinh khả dụng tuyệt đối của Levonorgestrel gần như 100% liều đó dùng.
Khoảng 0,1% liều đó dùng cho người mẹ qua được sữa tới nhũ nhi.
Chỉ định:
Ngừa thai khẩn cấp sau cuộc giao hợp không được bảo vệ hoặc phương pháp ngừa thai khác thất bại.
Liều dùng - cách dùng:
- Dùng đường uống, uống 2 viên một đợt.
- Uống viên đầu trong vòng 72h (3 ngày) sau khi giao hợp, uống càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 48 giờ.
- Viên thứ hai uống sau viên đầu 12 giờ, không chậm hơn 16 giờ.
- Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống viên đầu hay viên thứ hai đều phải uống bù ngay viên khác.
- Thuốc có thể uống bất kỳ lúc nào trong kỳ kinh nguyệt, trừ lúc hành kinh.
- Dùng Levonorgestrel không chống chỉ định dùng thuốc ngừa thai hormon hàng ngày.
Chống chỉ định:
- Mang thai hoặc nghi mang thai.
- Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân.
- Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động.
- Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính.
- Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó.
- Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Levonorgestrel phải được dùng thận trọng đối với người động kinh, bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não, và với người có tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung và bệnh đái tháo đường. Levonorgestrel có thể gây ứ dịch, cho nên khi kê đơn Levonorgestrel phải theo dõi cẩn thận ở người hen suyễn, phù thũng.
Tương tác với các thuốc khác:
Các chất cảm ứng enzym gan như Barbiturat, Phenytoin, Primidon, Phenobarbiton, Rifampicin, Carbamazepin và Griseofulvin có thể làm giảm tác dụng tránh thai của Levonorgestrel. đối với phụ nữ đang dùng những thuốc cảm ứng enzym gan điều trị dài ngày thì phải dùng một biện pháp tránh thai khác. Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc, do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
- Levonorgestrel không được dùng cho người đang mang thai, và thuốc không có tác dụng phá thai. Trong trường hợp biện pháp ngừa thai khẩn cấp này thất bại vì đó mang thai, các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy không có tác dụng bất lợi nào của Progestogen này lên bào thai.
- Levonorgestrel qua được sữa mẹ. Tác dụng của Levonorgestrel lên trẻ em có thể giảm nếu người mẹ uống thuốc ngay sau khi cho con bú, nên tránh cho con bú sau mỗi lần dùng Levonorgestrel.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong liệu pháp Levonorgestrel là rối loạn kinh nguyệt (khoảng 5%). Tiếp tục dùng thuốc thì rối loạn kinh nguyệt giảm. Chảy máu âm đạo thất thường khi sử dụng Levonorgestrel có thể che lấp những triệu chứng của ung thư cổ tử cung hoặc ung thư nội mạc tử cung, do đó cần phải định kỳ (6 - 12 tháng) khám phụ khoa để loại trừ ung thư. Chửa ngoài tử cung xảy ra nhiều hơn ở những phụ nữ dùng thuốc tránh thai uống chỉ có Progestogen. Nguy cơ này có thể tăng lên khi sử dụng Levonorgestrel dài ngày và thường ở những người tăng cân. ở những phụ nữ đang dùng Levonorgestrel mà có thai hoặc kêu đau vùng bụng dưới thì thầy thuốc cần cảnh giác về khả năng có thai ngoài tử cung. Bất kỳ người bệnh nào kêu đau vùng bụng dưới đều phải thăm khám để loại trừ có thai ngoài tử cung. Người ta thấy khi dùng Levonorgestrel hoặc thuốc tránh thai uống nguy cơ bị bệnh huyết khối tắc mạch tăng. Ở người dùng thuốc, nguy cơ đó tăng khoảng 4 lần so với người không dùng thuốc. Khi người dùng thuốc bị viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch, phải ngừng thuốc. Ở những phụ nữ phải ở trạng thái bất động kéo dài do phẫu thuật hoặc do các bệnh khác cũng phải ngừng thuốc. Nếu mất thị giác một phần hoặc hoàn toàn, dần dần hoặc đột ngột, hoặc xuất hiện lồi mắt, nhìn đôi, phù gai thị, nhức đầu dữ dội phải ngừng thuốc ngay tức khắc.
Sử dụng quá liều:
Chưa có thông báo nào cho thấy dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng. Do đó nói chung không cần thiết phải điều trị khi dùng quá liều. Tuy vậy, nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức mà thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày, hoặc dùng một liều Ipecacuanha thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị là theo triệu chứng.
Trong một chu kỳ kinh nguyệt không được dùng quá 2 liều thuốc Levonorgestrel (4 viên)
Trình bày: Viên nén ép vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ.
Bảo quản: ở nhiệt độ phòng: 20 - 250C hoặc thấp hơn, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 24 Tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc dùng theo sự kê đơn của thày thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏiý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình
KCN Quế Võ- Bắc Ninh
Điện thoại : 0241.3634424
Fax : 0241.3634425
Email :badinhpharma@yahoo.com.vn
----------------------------------------------------
http://badinhpharma.vn/Image/Mifepriston_GF.jpg
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Viên nén
MIFEPRISTON 10 mg
Công thức: Mifepriston 10 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Chỉ định: Ngừa thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau giao hợp).
Liều dùng - Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Dùng 1 viên Mifepriston 10 mg trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Chống chỉ định:
- Bệnh của tuyến thượng thận.
- Đang điều trị với Corticosteroid.
- Dị ứng với Mifepristone
- Cho con bú.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Mifepristone không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tương tác với các thuốc khác:
- Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và nước trái cây (nho): có thể chặn lại sự dị hoá của Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone, St.Jonh’s Wort và một số thuốc chống động kinh (Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepine) tăng chuyển hoá Mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) như Aspirin không được dùng với Mifepristone vì chúng là thuốc kháng Prostaglandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepristone.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifepriston: Liều 10 mg không gây sẩy thai nhưng không loại trừ khả năng xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Nếu đang cho con bú: Mifepristone đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều Mifepristone 10 mg trên trẻ chưa được xác định.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy: Chưa có báo cáo nghiên cứu nào.
Tác dụng không mong muốn:
- Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết (19%), buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
- Hơn 50% phụ nữ trễ kinh khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
Sử dụng quá liều:
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ chứa 1 viên nén.
Bảo quản: Để trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 0C.
Thuốc dùng theo sự kê đơn của thày thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình
KCN Quế Võ, X.Phương Liễu, H.Quế Võ, T.Bắc Ninh
Điện thoại : 0241.634424 Fax : 0241.634425
Email : badinhpharma@yahoo.com.vn
[IMG]http://badinhpharma.vn/Image/Happynor_GF.jpg [/IMG]
http://badinhpharma.vn/Image/Happynor_GF.jpg
HAPPYNOR
Levonorgestrel 0,75mg
(Hộp 1 vỉ x 2 viên nén)
Công thức: Levonorgestrel 0,75mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dược lý học:
Là thuốc tránh thai.
Ở liều dùng khuyến cáo , Levonorgestrel vận hành chủ yếu bằng cách ngăn chặn rụng trứng và thụ thai nếu cuộc giao hợp xảy ra ở pha tiền rụng trứng, khi khuynh hướng thụ thai cao nhất. Levonorgestrel cũng có thể làm biến nội mạc tử cung và ngăn sự làm tổ. Levonorgestrel sẽ không có tác dụng một khi sự làm tổ đó bắt đầu.
Hiệu quả: Người ta ước lượng rằng Levonorgestrel phòng tránh được 85% trường hợp mang thai dự kiến. Hiệu quả có vẻ giảm theo thời gian sau giao hợp (95% nếu dùng trong vòng 24 giờ, 85% nếu dùng trong 24 - 48 giờ, 58% nếu dùng trong vòng 72 giờ). Hiệu quả sau 72 giờ chưa được biết. ở liều khuyến cáo, Levonorgestrel không làm thay đổi đáng kể các yếu tố đông máu, chuyển hoá Lipid và Carbohydrat.
Dược động học:
Sau khi uống, Levonorgestrel được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn. Sau khi uống một viên nén Levonorgestrel, hàm lượng tối đa trong huyết tương 14,1 g/l đạt được ở 1,6 giờ. Sau đó, hàm lượng Levonorgestrel giảm theo hai pha với thời gian bán thải trung bình cho mỗi pha khoảng 9 - 14,5 giờ.
Levonorgestrel được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hoá, theo nước tiểu và phân với tỷ lệ tương đương. Sự biến đổi sinh học theo chu trình chuyển hoá Steroid đó biết, Levonorgestrel được Hydroxyl hoá trong gan và chất chuyển hoá này được thải trừ dưới dạng chất liên hợp Glucoronid. Chưa biết chất chuyển hoá có hoạt tính sinh học hay không.
Levonorgestrel liên kết với albumin huyết tương và SHBG. Chỉ khoảng 1,5% hàm lượng Levonorgestrel trong toàn bộ huyết tương tồn tại dưới dạng steroid tự do, 65% hàm lượng Levonorgestrel liên kết SHBG. Sinh khả dụng tuyệt đối của Levonorgestrel gần như 100% liều đó dùng.
Khoảng 0,1% liều đó dùng cho người mẹ qua được sữa tới nhũ nhi.
Chỉ định:
Ngừa thai khẩn cấp sau cuộc giao hợp không được bảo vệ hoặc phương pháp ngừa thai khác thất bại.
Liều dùng - cách dùng:
- Dùng đường uống, uống 2 viên một đợt.
- Uống viên đầu trong vòng 72h (3 ngày) sau khi giao hợp, uống càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 48 giờ.
- Viên thứ hai uống sau viên đầu 12 giờ, không chậm hơn 16 giờ.
- Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống viên đầu hay viên thứ hai đều phải uống bù ngay viên khác.
- Thuốc có thể uống bất kỳ lúc nào trong kỳ kinh nguyệt, trừ lúc hành kinh.
- Dùng Levonorgestrel không chống chỉ định dùng thuốc ngừa thai hormon hàng ngày.
Chống chỉ định:
- Mang thai hoặc nghi mang thai.
- Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân.
- Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động.
- Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính.
- Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó.
- Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Levonorgestrel phải được dùng thận trọng đối với người động kinh, bệnh van tim, bệnh tuần hoàn não, và với người có tăng nguy cơ có thai ngoài tử cung và bệnh đái tháo đường. Levonorgestrel có thể gây ứ dịch, cho nên khi kê đơn Levonorgestrel phải theo dõi cẩn thận ở người hen suyễn, phù thũng.
Tương tác với các thuốc khác:
Các chất cảm ứng enzym gan như Barbiturat, Phenytoin, Primidon, Phenobarbiton, Rifampicin, Carbamazepin và Griseofulvin có thể làm giảm tác dụng tránh thai của Levonorgestrel. đối với phụ nữ đang dùng những thuốc cảm ứng enzym gan điều trị dài ngày thì phải dùng một biện pháp tránh thai khác. Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc, do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú:
- Levonorgestrel không được dùng cho người đang mang thai, và thuốc không có tác dụng phá thai. Trong trường hợp biện pháp ngừa thai khẩn cấp này thất bại vì đó mang thai, các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy không có tác dụng bất lợi nào của Progestogen này lên bào thai.
- Levonorgestrel qua được sữa mẹ. Tác dụng của Levonorgestrel lên trẻ em có thể giảm nếu người mẹ uống thuốc ngay sau khi cho con bú, nên tránh cho con bú sau mỗi lần dùng Levonorgestrel.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Tác dụng không mong muốn:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong liệu pháp Levonorgestrel là rối loạn kinh nguyệt (khoảng 5%). Tiếp tục dùng thuốc thì rối loạn kinh nguyệt giảm. Chảy máu âm đạo thất thường khi sử dụng Levonorgestrel có thể che lấp những triệu chứng của ung thư cổ tử cung hoặc ung thư nội mạc tử cung, do đó cần phải định kỳ (6 - 12 tháng) khám phụ khoa để loại trừ ung thư. Chửa ngoài tử cung xảy ra nhiều hơn ở những phụ nữ dùng thuốc tránh thai uống chỉ có Progestogen. Nguy cơ này có thể tăng lên khi sử dụng Levonorgestrel dài ngày và thường ở những người tăng cân. ở những phụ nữ đang dùng Levonorgestrel mà có thai hoặc kêu đau vùng bụng dưới thì thầy thuốc cần cảnh giác về khả năng có thai ngoài tử cung. Bất kỳ người bệnh nào kêu đau vùng bụng dưới đều phải thăm khám để loại trừ có thai ngoài tử cung. Người ta thấy khi dùng Levonorgestrel hoặc thuốc tránh thai uống nguy cơ bị bệnh huyết khối tắc mạch tăng. Ở người dùng thuốc, nguy cơ đó tăng khoảng 4 lần so với người không dùng thuốc. Khi người dùng thuốc bị viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch, phải ngừng thuốc. Ở những phụ nữ phải ở trạng thái bất động kéo dài do phẫu thuật hoặc do các bệnh khác cũng phải ngừng thuốc. Nếu mất thị giác một phần hoặc hoàn toàn, dần dần hoặc đột ngột, hoặc xuất hiện lồi mắt, nhìn đôi, phù gai thị, nhức đầu dữ dội phải ngừng thuốc ngay tức khắc.
Sử dụng quá liều:
Chưa có thông báo nào cho thấy dùng quá liều thuốc tránh thai uống gây tác dụng xấu nghiêm trọng. Do đó nói chung không cần thiết phải điều trị khi dùng quá liều. Tuy vậy, nếu quá liều được phát hiện sớm trong vòng 1 giờ và với liều lớn tới mức mà thấy nên xử trí thì có thể rửa dạ dày, hoặc dùng một liều Ipecacuanha thích hợp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị là theo triệu chứng.
Trong một chu kỳ kinh nguyệt không được dùng quá 2 liều thuốc Levonorgestrel (4 viên)
Trình bày: Viên nén ép vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ.
Bảo quản: ở nhiệt độ phòng: 20 - 250C hoặc thấp hơn, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 24 Tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc dùng theo sự kê đơn của thày thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏiý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình
KCN Quế Võ- Bắc Ninh
Điện thoại : 0241.3634424
Fax : 0241.3634425
Email :badinhpharma@yahoo.com.vn
----------------------------------------------------
http://badinhpharma.vn/Image/Mifepriston_GF.jpg
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Viên nén
MIFEPRISTON 10 mg
Công thức: Mifepriston 10 mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Chỉ định: Ngừa thai khẩn cấp (trong vòng 120 giờ sau giao hợp).
Liều dùng - Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Dùng 1 viên Mifepriston 10 mg trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
Chống chỉ định:
- Bệnh của tuyến thượng thận.
- Đang điều trị với Corticosteroid.
- Dị ứng với Mifepristone
- Cho con bú.
Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc:
- Mifepristone không thể thay thế biện pháp ngừa thai thường xuyên.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
Tương tác với các thuốc khác:
- Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin và nước trái cây (nho): có thể chặn lại sự dị hoá của Mifepristone (tăng nồng độ trong huyết thanh).
- Rifampicin, Dexamethasone, St.Jonh’s Wort và một số thuốc chống động kinh (Phenytoin, Phenobarbital, Carbamazepine) tăng chuyển hoá Mifepristone (giảm nồng độ trong huyết thanh).
- Các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) như Aspirin không được dùng với Mifepristone vì chúng là thuốc kháng Prostaglandine nên chúng sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepristone.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Nếu phụ nữ đang có thai uống nhầm Mifepriston: Liều 10 mg không gây sẩy thai nhưng không loại trừ khả năng xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Nếu đang cho con bú: Mifepristone đi qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ảnh hưởng của liều Mifepristone 10 mg trên trẻ chưa được xác định.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy: Chưa có báo cáo nghiên cứu nào.
Tác dụng không mong muốn:
- Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xảy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: xuất huyết (19%), buồn nôn (14%), nôn (1%), tiêu chảy (5%), đau bụng dưới (14%), mệt (15%), nhức đầu (10), chóng mặt (9%), căng ngực (8%).
- Hơn 50% phụ nữ trễ kinh khoảng 2 ngày so với dự kiến và khoảng 9% phụ nữ trễ kinh hơn 7 ngày.
Sử dụng quá liều:
Thử nghiệm lâm sàng cho thấy không có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra khi sử dụng liều duy nhất chứa đến 2g Mifepristone. Nếu có trường hợp ngộ độc cấp xảy ra, nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện để giám sát và điều trị đặc biệt.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ chứa 1 viên nén.
Bảo quản: Để trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 0C.
Thuốc dùng theo sự kê đơn của thày thuốc
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Sản xuất tại: Công ty CP SHDP Ba Đình
KCN Quế Võ, X.Phương Liễu, H.Quế Võ, T.Bắc Ninh
Điện thoại : 0241.634424 Fax : 0241.634425
Email : badinhpharma@yahoo.com.vn
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Giáo dục giới tính
Rao vặt Siêu Vip