
Tử vi vận hạn tốt xấu năm Nhâm Thìn 2012 -2013. Tử vi trọn năm nhâm thìn cho đủ loại tuổi nam và nữ từ 16 đến 76 tuổi?
HẠN VẬN TỐT XẤU NĂM NHÂM THÌN [ 2012 - 2013 ]

lo gì bạn xem tham khảo là chính thôi.
Từ khóa : Xem Tu Vi | ket qua xo so | hinh anh dep | Dich vu SEO gia re | game mini hay | xem boi

đọc xong thấy lo lo...:((

Vợ chồng tôi cùng tuổi Bính Thìn (1976), xin hỏi ngày nào tốt chúng tôi có thể chuyển về nhà mới ở (nhà mới mua) trong tháng 01, 02/2012.
Xin trân trọng cảm ơn.
------------------

sao ngắn gọn vậy he?

11) Tuổi TUẤT
11.a) Giáp Tuất Sơn Đầu Hỏa ( Lửa trên Núi ) 19 tuổi ( sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995 ).
Nam Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và cùng hành với Can Giáp ( Mộc ) : độ xấu tăng cao. La Hầu rất độc cho Nam Mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành, thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về tài lộc ( tăng lương, dễ dàng xin học bổng). Tuy nhiên gặp hạn La Hầu hợp Mệnh lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị ), Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù có nhiều sao giải, trong các tháng không thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận, nhẫn nhịn và không phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào+ Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã +Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận khi Thi Cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8), giờ sinh ( Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng Kim khắc nhập Mộc của Can Giáp : đáng ngại. Kế Đô rất độc cho Nữ mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thuận lợi cho việc học hành thi cử ; thăng tiến trong việc làm và dồi dào về Tài Lộc ( tăng lương, dễ dàng xin học bổng ). Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh, lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn trong gia đạo ) hiện diện, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi.Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; nhẫn nhịn và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không vừa ý ( Phá Hư ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Khí Huyết, Tiêu Hóa, Răng Lợi ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm ( Đào + Kình, Hồng Hỉ + Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ), kể cả cẩn thận lúc thi cử ( dễ nhầm lẫn ), tránh nhảy cao, trượt băng, xa lánh vật nhọn và dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng nên đề cao cảnh giác , vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất
ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện, đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
11.b) Giáp Tuất 79 tuổi ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935 ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc xuất Hỏa Mệnh, nhưng khắc nhập Can Giáp ( Mộc) : đáng ngại. Kế Đô tuy ảnh hưởng nhẹ đối với Nam Mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long cũng đem lại thăng tiến trong Nghiệp Vụ ( nếu còn hoạt động ) và thuận lợi về Tài lộc. Tuy nhiên tuổi đã cao lại gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh+Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét đố kị ), Tang Môn hội Tang lưu( phiền muộn ) trong tiểu vận, cũng nên cảnh giác mọi chuyện, dù được nhiều sao giải, trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo (Đào + Kình, Hồng Hỉ+ Cô Qủa) và Di chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 2 , 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện- đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt cho Công Danh và Tài Lộc, càng đi xa càng có lợi ; nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều giờ trên màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Tướng Ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương rất tốt cho sự thăng tiến về Nghiệp Vụ ( nếu còn Họat Động ) và thuận lợi về Tiền Bạc dù ở bất cứ Môi Trường nào, nhất là các Hoạt Động về Cộng Đồng và Từ Thiện ( dễ thành công và tăng cao uy tín ). Tuy nhiên tuổi đã cao lại thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị), Bệnh Phù ( sức khỏe) ; Tang Môn hội Tang lưu ( phiền muộn ) trong Tiểu Vận cũng nên lưu ý mọi chuyện trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là Qúy Bà đã có sẵn mầm bệnh ( Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Kình, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tuần ) trong các tháng ( 2, 7, 10, 12 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đén rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Xuân. Nên làm nhiều việc Thiện vừa đỡ rủi ro tật bệnh, không những Uy tín được tăng cao, lại dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
11.c)Bính Tuất 67 tuổi ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/ 1947 ) Ốc Thượng Thổ ( Đất trên Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh xuất Thổ Mệnh và Chi Tuất ( Thổ), nhờ Can Bính ( Hỏa) trung hoà : độ xấu nhẹ. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, khuếch trương Họat Động, xa lánh vật nhọn, cẩn thận xe cộ. Nên giữ nguyên tình trạng hiện có.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm : gươm treo Cổ Ngựa – rất ngại đối với tuổi Bính Mậu : dễ rủi ro thương tích vào tháng 5, hy vọng Tuần giảm nhẹ độ xấu), lưu Thái Tuế ngộ Triệt ( dễ có trở ngại cho công việc và mưu sự đang hanh thông, tuy nhiên có lợi là giảm nhẹ rủi ro và tật bệnh, nếu gặp, cũng lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc sẽ có nhiều may mắn để thay đổi hướng Họat Động). Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại sự thăng tiến trong Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Điạ Ốc, Xe Cộ (Đường Phù). Tuy nhiên gặp hạn Thái Bạch lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng mọi chuyện trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp ; tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không được như ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tiêu Hóa, Thận ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang hội Tang lưu, Đào+Phục Binh, Hồng + Triệt, Hỉ gặp Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10 ) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao : của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn Thái Bạch của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Âm thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh và Chi Tuất, nhưng khắc nhập Can Bính ( Hỏa) : tuy tốt cho công danh và tiền bạc, càng đi xa càng có lợi; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an , tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc ; tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh cũng đem lại hanh thông cho công việc và mưu sự, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật và Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ). Tuy nhiên Triệt tại lưu Thái Tuế cũng dễ đem trở ngại bất thần cho công việc đang hanh thông ; lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng về những phiền muộn, rủi ro, rắc rối trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và không nên phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không được vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang+Tang Lưu, Hồng + Triệt, Đào Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã ngộ Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh ; không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
11.d)Mậu Tuất 55 tuổi ( sinh từ 18/2/1958 đến 7 /2/1959) Bình Địa Mộc
( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
Nam Mạng :Hạn La Hầu thuộc Mộc cùng hành với Mệnh và khắc nhập cả Can Lẫn Chi : rất đáng ngại. La Hầu tối độc cho nam mạng, chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ). Nên Cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận có Kình cư Ngọ ( Mã đầu đối Kiếm : gươm treo đầu Ngựa, rất nguy hiểm cho tuổi Bính, Mậu về rủi ro, thương tích trong tháng 5)+Tuần tại lưu Thái Tuế ( dễ trở ngại cho công việc và mưu sự và thông tắc không đều ). Tuy Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến cho Nghiệp Vụ về Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Văn Tinh, Tấu Thơ) và Địa Ốc, Xe Cộ (Đường Phù ), nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn La Hầu cũng không tránh được
những phiền muộn, rắc rối, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Tiêu Hóa, Thận : đối với những ai đã có sẵn mầm bệnh, Răng Lợi ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang lưu, Đào + Phục Binh, Hồng Loan +Tuần, Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 10) ; nhất là các Qúy Ông sinh vào tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao : của đi thay người) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Ất Sửu 1985 Nam 28 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim khắc nhập Mộc Mệnh lại tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất đáng ngại. Kế Đô tối độc cho Nữ Mạng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ). Nên cúng Sao giải hạn.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần cũng đem lại hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ, nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Văn Tinh, Tấu Thơ ) và ngành Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ). Tuy Tuần tại lưu Thái Tuế và được nhiều sao tốt giữ vai trò hóa giải rủi ro; nhưng gặp hạn Kế Đô khắc Mệnh lại thêm Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng nên cảnh giác mọi chuyện rủi ro trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Tiêu Hóa, Răng Lợi, Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang +Tang lưu, Hồng + Tuần, Đào Hỉ gặp Phục binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã +Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 5, 7, 9, 10) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Hạ. Nên hao tán ( Song Hao : của đi thay người ) – đó cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Ất Sửu 1985 Nữ 28 tuổi.
11.e)Canh Tuất 43 tuổi ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971) Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).
Nam Mạng : Hạn Kế Đô thuộc Kim cùng hành với Mệnh và Can Canh ( Kim), sinh xuất với Chi Tuất ( thổ ) : độ xấu tăng nhanh. Kế Đô tuy ít ngại đối với Nam mạng nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9 ).
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lộc Mã giao trì đem lại nhiều thăng tiến về Nghiệp Vụ, dồi dào về Tài Lộc. Tuy nhiên gặp hạn Kế Đô hợp Mệnh thêm Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét, đố kị)+ Khôi Việt gặp Tuần và Triệt : nên lưu ý việc làm (chức vụ và giao tiếp ), Tang hội Kình Đà Tang lưu ( dễ có phiền muộn, rắc rối, rủi ro ) trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù : Tiêu Hóa, Thận, Răng Lợi ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang+Tang lưu, Đào+ Tuần, Hồng Hỉ gặp Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 1, 3, 6, 8, 9 ) ; nhất là Qúy Ông sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Làm nhiều việc Thiện cũng là 1 cách giải hạn Kế Đô của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nam 52 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thái Dương thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Canh, nhưng sinh nhập Chi Tuất ( Thổ) : tốt xấu cùng giảm. Thái Dương chủ về Quan Lộc : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi ; nhưng không lợi cho những ai đã có vấn đề về Tim Mạch, Mắt : dễ đau đầu, khó ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc và không nên xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng ấn, Thanh Long + hạn Thái Dương dễ đem thăng tiến và hanh thông về Nghiệp vụ, thuận lợi về tiền bạc và giao tiếp : có thể đầu tư hay khuếch trương địa bàn Hoạt Động. Tuy nhiên Phục Binh ( Tiểu Nhân cạnh tranh, đố kị ) + Tang Môn ( phiền muộn ) hội Kình Đà Tang lưu cũng nên thận trọng để đối phó với những khó khăn rắc rối sẩy ra trong các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên quan tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù + Thái Dương : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết – đặc biệt với những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang lưu, Đào + Tuần, Hồng Hỉ + Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã + Tang ) trong các tháng ( 1, 6, 8, 10 ) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng (2, 8), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phãi thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận, dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Thu. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro, tật bệnh, không những Uy tín được nâng cao, lại còn để dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Chấn giống như Tân Sửu 1961 Nữ 52 tuổi.
11.f) Nhâm Tuất 31 tuổi ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983 ) Đại Hải Thủy ( Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thái Bạch thuộc Kim sinh nhập cho Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy ), sinh xuất với Chi Tuất ( Thổ) : rất đáng ngại. Thái Bạch chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dể đến bất thần. Kị tháng 5. Cữ mặc toàn màu trắng. Không nên vay mượn, đầu tư, thay đổi và khuếch trương Họat Động. Nên giữ nguyên tình trạng cũ.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ), Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Quan Phúc cũng đem đến sự thăng tiến và hanh thông cho Công Việc và mưu sự. Nhưng Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu + hạn Thái Bạch hợp Mệnh cũng nên thận trọng nhiều đến những rủi ro, trở ngại trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh, dù có nhiều bất đồng ( Phá Hư ) và không vừa ý. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Bài Tiết, Thính Giác ) ; lưu ý chức vụ ( Khôi +Triệt ), cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang lưu, Đào+Triệt, Hồng Hỉ +Cô Quả ) và Di Chuyển ( Mã ngộ Kình Tang), xa lánh vật nhọn, dàn máy nguy hiểm trong các tháng ( 1, 5, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu, Hợi, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào đầu Đông. Đừng ngại hao tán ( Song Hao : của đi thay người ) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là 1 cách giải hạn của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Ly giống như Đinh Sửu 1937 Nam 76 tuổi.
Nữ Mạng :Thái Âm thuộc Thủy cùng hành với Thủy Mệnh và Can Nhâm ( Thủy) : tốt về công việc ( thăng tiến và hanh thông), tài lộc ( dồi dào ), càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em đã có vấn đề về Tim Mạch, Khí Huyết : dễ đau đầu, mất ngủ, tâm trí bất an, tinh thần dễ giao động. Nên điều độ giờ giấc. Tránh xử dụng nhiều giờ trên Màn Hình.
Tiểu Vận : Thái Tuế, Quan Phù, Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ) Mã Khốc Khách, Hỉ Thần, Quan Phúc + hạn Thái Âm phù Mệnh rất tốt cho công danh ( hanh thông, thăng tiến ) và tài lộc ( dồi dào, vượng nhất là đầu Đông ), nhất là Lãnh Vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Tấu Thơ ) và ngành Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù ). Tuy nhiên Kình Đà Tang, Quan Phủ, Song Hao hội Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng dễ đem đến rủi ro, trở ngại, phiền muộn và hao tán trong
các tháng ít thuận lợi. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận ; lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết, nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang + Tang Lưu, Đào + Triệt, Hồng Hỉ ngộ Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã gặp Kình Tang ) trong các tháng ( 1, 2, 7, 9, 11) ; nhất là các Em sinh tháng ( 2, 8 ), giờ sinh ( Sửu Mùi, Tỵ Hợi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên hao tán ( Song Hao ) bằng cách làm nhiều việc Thiện, vừa đỡ rủi ro bệnh tật, tăng cao uy tín, lại còn dành Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Càn giống như Đinh Sửu 1937 Nữ 76 tuổi.
12) Tuổi HỢI
12.a)Ất Hợi Sơn Đầu Hỏa ( Lửa trên Núi ) 18 tuổi ( sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).
Nam Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh nhập Hỏa Mệnh và tương hợp Ngũ Hành với Can lẫn Chi : rất tốt. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, trong nhà vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận ngộ Triệt dễ đem trở ngại cho công việc ( việc học, thi cử, việc làm ) và mưu sự đang hanh thông ( Tứ Linh, Khôi Việt, Tam Minh, Văn Tinh ), nhưng lợi cho sự hóa giải rủi ro và tật bệnh, nếu gặp ; cũng lợi cho Em nào đang gặp khó khăn bế tắc có nhiều cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Tuy nhiên cũng nên thận trọng trong các tháng ít thuận lợi ( 1, 3, 5, 7 ) vì Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu trong Tiểu Vận dễ đem đến Phiền Muộn ( Hồng Hỉ + Kình, Cô Qủa), rủi ro, trở ngại về Sức Khỏe và Di chuyển ( Mã+Phục Binh) ; nhất là các Em sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi) lại càng phải thận trọng hơn vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hiện diện nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán ( Song Hao), vì nhờ đó mà bớt được rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy tuy khắc nhập với Hỏa Mệnh, nhưng tương hợp Ngũ Hành với Can và Chi : trung bình. Thủy Diệu không lợi cho Nữ mạng : công việc nhiều trắc trở, tuy có kết qủa nhưng phải bỏ nhiều công sức – dễ bị tai oan. Tháng kị ( 4, 8).
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây ít nhiều trở ngại trong họat động ( việc học, thi cử, việc làm ), nhưng nhờ đó làm giảm nhẹ tác hại của Kình Đà trong tháng kị về ( công việc, sức khỏe, tình cảm ). Tuy nhiên Tứ Đức, Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt vẫn đem lại nhiều kết qủa tốt trong việc học hành, thi cử ; lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Hỉ Thần, Tấu Thơ, Văn Tinh) và các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi ). Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận. Cẩn thận mặt Tình Cảm ( Hồng Hỉ + Kình, Cô Qủa ) ; sức khỏe ( Thiếu Âm + Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) và Di chuyển ( Mã ngộ Tang, Phục Binh ) trong các tháng ( 1, 3, 7, 11 ) ; nhất là các Em sinh vào tháng (8, 12) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ ! Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán ( Song Hao )- đó cũng là 1 cách hóa giải rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
12.b)Ất Hợi 78 tuổi ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936 ).
Nam Mạng : Vân Hớn thuộc Hỏa cùng hành với Hỏa Mệnh, tương hợp với Can Ất ( Mộc ) : tốt xấu cùng tăng. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng, nóng nảy dễ mua thù chuốc
óan. Nặng có thể đưa đến Kiện thưa. Tháng Kị ( 2, 8). Nên hòa nhã trong đối thoại, tránh tranh luận.
Triệt tại Tiểu Vận tuy có gây trở ngại cho các Họat Động đang hanh thông về lãnh vực Văn Hoá Nghệ Thuật ( Khôi Việt, Hỉ Thần, Tấu Thơ , Văn Tinh), Cộng Đồng, Từ Thiện ( Tứ Đức, Quan Phúc ) nhưng cũng lợi cho sự hóa giải rủi ro, phiền muộn ( do hạn Vân Hớn + Kình Đà Tang, Quan Phủ hội Kình Đà Tang ) trong các tháng kị. Cũng lợi cho Qúy Ông muốn thay đổi hướng Hoạt Động để dễ phổ cập hơn ( Tam Minh : Đào Hồng Hỉ ). Nên lưu tâm nhiều đến sức khoẻ ( Tim Mạch, Mắt ) vì hạn Thiên Không ( dễ có nhiều bất ngờ xấu cho tuổi Già) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang +Tang lưu, Hồng Hỉ +Kình, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Phục Binh ) trong các tháng ( 1, 3, 5, 11) ; nhất là Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại cần phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Nên làm việc Thiện ( Song Hao) đó cũng là 1 cách giải hạn- không những được tăng cao Uy Tín mà còn dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc sinh nhập với Hỏa Mệnh và tương hợp Ngũ Hành với Can và Chi : đáng ngại. La Hầu tuy ít tác hại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 3, 9).
Tuần nằm ngay Tiểu Vận tuy có gây trở ngại cho các công việc và mưu sự ( nếu còn Hoạt Động ) đang hanh thông ( Khôi Việt, Tam Minh, Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm : lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ) và Từ Thiện ( Tứ Đức : Phúc Thiên Long Nguyệt, Quan Phúc ), nhưng cũng nhờ Tuần + Trung Tinh đắc cách có thể giảm bớt rủi ro do hạn La Hầu cùng Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu gây ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh luận và phản ứng mạnh. Hạn Thiên Không Đào Hồng rất đáng ngại khi tuổi đã cao : nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Thiếu Âm+Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Tang Lưu + Hồng Hỉ +Kình, Cô Quả ) và Di chuyển ( Mã ngộ Tang, Phục ) trong các tháng ( 1, 3, 7, 11 ) ; nhất là Qúy Bà sinh tháng ( 8, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Xuân. Đừng ngại hao tán ( Song Hao : của đi thay người !) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
12.c)Đinh Hợi 66 tuổi ( sinh từ 22 /1/1947 đến 9 /2 /1948 ) Ốc Thượng Thổ (Đất trên Nóc Nhà ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy khắc xuất Thổ Mệnh, nhưng khắc nhập Can Đinh, cùng hành với Chi Hợi : trung bình. Tốt cho công việc và mưu sự, càng đi xa càng có lợi. Nhưng bất lợi cho những ai đã có vấn đề Bài Tiết và Thính Giác. Tháng kị ( 4, 8).
Tiểu Vận : Lộc Tồn, Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn cũng đem đến sự thăng tiến về Nghiệp Vụ và thuận lợi về Tài Lộc, nhưng không đều, vì bị Tuần cản ngay tại Tiểu Vận. Lại thêm Phục Binh ( Tiểu nhân ganh ghét, đố kị ) hội cùng Kình Đà Tang lưu dễ có rắc rối trở ngại và phiền muộn trong các tháng kị. Trong công việc ở vị trí chỉ huy nên cẩn thận ( Tướng Ấn + Triệt ) và hòa nhã với mọi người. Lưu tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng Hỉ +Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang ) ở các tháng ( 1, 4, 6, ; nhất là những Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro
và bệnh tật bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giửa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 39 tuổi.
Nữ Mạng :Mộc Đức thuộc Mộc tuy khắc nhập với Thổ Mệnh, nhưng sinh nhập Can Đinh ( Hỏa). Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn + hạn Mộc Đức rất thuận lợi cho việc làm và mưu sự : thăng tiến và dễ nổi danh, nhất là các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên cũng nên lưu ý trong việc điều hành trong công việc ( Tướng Ấn + Triệt ), nhất là ở vị trí chỉ huy : nên mềm mỏng và thân thiện với đồng nghiệp, kể cả trong giao tiếp – dễ có nhiều cạnh tranh và đố kị ( Phục Binh) trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm + Triệt : Tim Mạch, Mắt ) ; cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Phục Binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng ( 1, 3, 6, 11) ; nhất là Qúy Bà sinh tháng ( 8, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc + Tuần ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 39 tuổi.
12.e)Kỷ Hợi 54 tuổi ( sinh từ 8/2/1959 đến 27 /1 /1960 ) Bình Địa Mộc ( Gỗ cây ở Đồng Bằng ).
Nam Mạng :Mộc Đức thuộc Mộc cùng hành với Mộc Mệnh : bất lợi lúc đầu, nhưng tốt từ mùa Hạ đến nửa năm sau. Mộc Đức là hạn lành : công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, gia đạo vui vẻ bình an, nhiều hỉ tín. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Lưu Hà, Thiếu Dương, Thiếu Âm + hạn Mộc Đức rất thuận lợi cho việc làm và mưu sự : thăng tiến và dễ nổi danh+Tài Lộc dồi dào trong các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Tuy nhiên Tuần tại lưu Thái Tuế ( công việc cũng có trở ngại bất thần dù vẫn có kết qủa, nhưng không đều đặn ), Phục Binh ( tiểu nhân gây khó khăn, ganh ghét, đố kị) trong các tháng ít thuận lợi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù, Thiếu Âm : Tim Mạch, Mắt ), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục Binh, Cô Qủa ) và Di Chuyển ( Mã + Đà Tang) trong các tháng (4, 6, 7, 11) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) càng nên thận trọng, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Canh Dần 1950 Nam 63 tuổi.
Nữ Mạng : Thủy Diệu thuộc Thủy sinh nhập Mộc Mệnh, khắc xuất Can, cùng hành với Chi : trung bình. Thủy Diệu không lợi cho Nữ mạng : công việc trắc trở, tuy có kết qủa nhưng phải bỏ nhiều công sức – dễ bị tai oan và gặp Tiểu Nhân quấy phá. Tháng kị ( 4, 8 ).
Triệt nằm ngay Tiểu Vận, lưu Thái Tuế ngộ Tuần : công việc và mưu sự dễ có trở ngại lúc đầu ; nhưng cũng nhờ Tuần và Triệt giảm bớt rủi ro và lợi cho những ai đang gặp khó khăn bế tắc, có nhiều Cơ hội may mắn để thay đổi hướng Họat Động. Tuy nhiên Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Tướng Ấn, Thanh Long, Thiên Phúc cũng đem lại kết qủa tốt về Nghiệp Vụ, nhất là các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ( dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi ) dù trong các tháng kị Phục Binh +Thủy Diệu cũng gây chút khó khăn trở ngại. Nên hòa nhã trong giao tiếp và tránh tranh cãi. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Âm, Dương : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết), nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào Hồng Hỉ + Tuần, Phục
Binh, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã + Đà Tang ) trong các tháng ( 3, 4, 8, 11) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 8, 12 ) lại cần phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Hạ. Nên làm nhiều việc Thiện, vừa bớt rủi ro tật bệnh, không những Uy Tín được tăng cao, lại còn để dành nhiều Phúc Đức cho Con Cháu sau này.
Phong Thủy : Quẻ Khảm giống như Canh Dần 1950 Nữ 63 tuổi.
12.e)Tân Hợi 42 tuổi ( sinh từ 27/1/1971đến 14 / 2 /1972 ) Thoa Xuyến Kim ( Vàng vòng Xuyến ).
Nam Mạng : Hạn Vân Hớn thuộc Hỏa khắc nhập Kim Mệnh và Can Tân, nhờ Chi Hợi trung hòa : tốt xấu cùng tăng. Vân Hớn tính nết ngang tàng, hung hăng nóng nảy, phát ngôn bừa bải, dễ mua thù chuốc óan. Nặng dễ đưa đến thưa kịên. Tháng Kị ( 2, 8).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Khôi Việt, Hỉ Thần, Lưu Hà đem lại nhiều hanh thông và thăng tiến về Nghiệp Vụ cho mọi ngành, nhất là lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật ( Tấu Thơ, Văn Tinh) và Địa Ốc, Xe Cộ ( Đường Phù )- dễ nổi danh và được phổ cập rộng rãi ( Tam Minh). Tuy nhiên cũng có vài trở ngại lúc đầu ( Triệt tại lưu Thái Tuế) và nhiều cạnh tranh, đố kị ( Phục Binh + Vân Hớn ), đôi khi còn bị rủi ro và tật bệnh do Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu gây ra trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng. Nên lưu tâm nhiều đến Sức khỏe ( Thiếu Âm + Tuần : Tim Mạch, Mắt ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ + Kình, Cô Qủa ) và Di chuyển ( Mã +Triệt, Tang ) trong các tháng ( 2, 3, 7, 9) ; nhất là các Qúy Ông sinh tháng ( 8, 10), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) lại càng phải cảnh giác hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Đừng ngại hao tán ( Song Hao) bằng cách làm nhiều việc Thiện – đó cũng là cách hóa giải rủi ro và tật bệnh.
Phong Thủy : Quẻ Khôn giống như Nhâm Dần 1962 Nam 51 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn La Hầu thuộc Mộc khắc xuất Kim Mệnh và Can Tân, sinh xuất Chi Hợi : độ xấu nhẹ. La Hầu tuy ít đáng ngại cho Nữ mạng, nhưng chủ về ưu sầu tai ương, rầy rà quan sự, hao tài tốn của, thị phi khẩu thiệt, rủi ro và tật bệnh dễ đến bất thần, nhất là trong các tháng kị ( 1, 7 ).
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Hỉ Thần, Tấu Thơ, Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Việt, Lưu Hà, Văn Tinh tuy cũng đem lại kết qủa tốt cho việc làm ở mọi lãnh vực, nhưng Triệt tại lưu Thái Tuế đôi khi cũng gây trở ngại bất ngờ, nhất là lãnh vực Văn Hóa Nghệ Thuật. Lại thêm gặp hạn La Hầu khắc Mệnh cùng Kình Đà, Quan Phủ hội Kình Đà Tang lưu – tuy có nhiều sao giải – nhưng cũng cần cảnh giác mọi chuyện trong các tháng kị. Nên hòa nhã trong giao tiếp, tránh tranh cãi và có phản ứng mạnh dù có nhiều bất đồng. Nên lưu tâm nhiều đến Sức Khỏe ( Thái Âm + Tuần, Đà : Tim Mạch, Mắt, Khí Huyết, nhất là những ai đã có sẵn mầm bệnh ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Hồng + Triệt, Hỉ +Kình, Cô Qủa) và Di Chuyển ( Mã + Triệt, Tang ) trong các tháng ( 1, 3, 7, 9 , 11) ; nhất là các Qúy Bà sinh tháng ( 8, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải đề cao cảnh giác, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Thu. Nên hao tán ( Song Hao : của đi thay người) – đó cũng là 1 cách giải hạn La Hầu của Cổ Nhân.
Phong Thủy : Quẻ Tốn giống như Nhâm Dần 1962 Nữ 51 tuổi.
12.f)Qúy Hợi 30 tuổi ( sinh từ 13/2/1983 đến 1 / 2 / 1984 ) Đại Hải Thủy
( Nước trong Biển Lớn ).
Nam Mạng : Hạn Thủy Diệu thuộc Thủy cùng hành Thủy với Mệnh lẫn Can và Chi : rất tốt. Công danh thăng tiến, tài lộc dồi dào, càng đi xa càng có lợi. Nhưng không lợi cho những Em nào đã có vấn đề về Bài Tiết và Thính Giác. Tháng Kị ( 4, 8 ).
Tiểu Vận : Tứ Đức ( Phúc Thiên Long Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiếu Âm + hạn Thủy Diệu đem đến nhiều bất ngờ ( Thiên Không ) tốt cho sự Thăng Tiến về Việc làm và Tài Lộc ( vượng nhất là vào giữa Đông ) : dễ nổi danh với các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng ; kể cả mặt Tình Cảm ( bầu trời tuy nắng đẹp nhưng cũng dễ có bóng mây vì Phục Binh)- thuận lợi cho các Em còn độc thân : nhiều gặp gỡ mới. Tuy nhiên cần lưu ý đến những tháng ít thuận lợi : Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+ Thiên Trù : Tiêu Hóa ). Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ gặp Phục Binh, Cô Qủa ), nhất là các Em nào đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu dễ có giông bão !. Di chuyển, Nhảy cao, trượt băng nên cẩn thận trong các tháng ( 1, 7, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng ( 8, 10 ), giờ sinh ( Tỵ, Mùi ) càng nên cảnh giác vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ trong Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Nên cho Tiền Bạc lưu thông nhanh ( Lộc+Triệt ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Cấn giống như Giáp Dần 1974 Nam 39 tuổi.
Nữ Mạng : Hạn Mộc Đức thuộc Mộc sinh xuất Mệnh lẫn Can và Chi : độ tốt giảm. Mộc Đức là hạn lành : Công Danh thăng tiến, Tài Lộc dồi dào, trong nhà vui vẻ bình an. Vượng nhất là tháng Chạp.
Tiểu Vận : Tam Đức ( Phúc Thiên Nguyệt ), Tam Minh ( Đào Hồng Hỉ ), Lộc Tồn, Bác sĩ, Thanh Long, Lưu Hà, Tướng Ấn, Thiếu Dương, Thiếu Âm đem đến nhiều bất ngờ ( Thiên Không ) tốt cho sự thăng tiến về việc làm và Tài Lộc : dễ nổi danh với các ngành nghề tiếp cận nhiều với Quần Chúng. Bầu trời Tình Cảm nắng đẹp đối với các Em còn độc thân ! Tuy nhiên vì Phục Binh ( tiểu nhân ganh ghét và đố kị )+Kình Đà Tang lưu tại Tiểu Vận cũng nên lưu ý ở các tháng ít thuận lợi. Nên quan tâm nhiều đến sức khỏe ( Bệnh Phù+Thiếu Dương+ Triệt : Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ), nhất là các Em đã có sẵn mầm bệnh. Cẩn thận mặt Tình Cảm Gia Đạo ( Đào + Triệt, Hồng Hỉ +Phục Binh, Cô Qủa ) đối với các Em đã có lứa đôi : không nên phiêu lưu vì dễ có cơn giông trên bầu trời Tình Cảm ( tuy nắng đẹp ). Kể cả Di Chuyển, nhảy cao, trượt băng trong các tháng ( 4, 9, 10, 12) ; nhất là các Em sinh tháng ( 8, 12 ), giờ sinh ( Mão, Dậu, Tỵ, Mùi ) lại càng phải thận trọng hơn, vì Thiên Hình, Không Kiếp cùng hội tụ nơi Tiểu Vận dễ đem đến rủi ro và tật bệnh bất ngờ !. Tài Lộc vượng vào giữa Đông. Nên cho tiền bạc lưu thông nhanh ( Lộc +Triệt ) mới có lợi.
Phong Thủy : Quẻ Đoài giống như Giáp Dần 1974 Nữ 39 tuổi.
Paris Mùa Đông năm Tân Mão 2011
Phạm Kế Viêm