Câu hỏi

21/05/2013 13:37
Đề nghị cho biết thủ tục đăng ký thuế của các đơn vị, tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ?
Danh sách câu trả lời (1)

Thủ tục đăng ký thuế của các đơn vị, tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ:
1. Đối tượng
- Doanh nghiệp nhà nước gồm: doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam; Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm nộp hộ thuế cho các nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam trực tiếp kê khai, nộp thuế; nhà thầu là người điều hành hoặc công ty điều hành hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; Chi nhánh của công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA, các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải đăng ký thuế để được hoàn thuế;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
- Hợp tác xã;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Cá nhân, chủ hộ kinh doanh, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh doanh khác;
- Cá nhân nộp thuế theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Đơn vị được uỷ quyền thu thuế, đơn vị thu phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác.
2. Hồ sơ đăng ký thuế:
*
Giấy đề nghị cấp mã số thuế: theo mẫu 07-MST
*
Tờ khai đăng ký thuế: theo mẫu 01-ĐK-TCT (màu xanh nhạt) và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có)
*
Bản sao của những loại chứng thư sau đây:
- Đối với các tổ chức hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với các Doanh nghiệp Nhà nước: Quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Giấy phép của đơn vị chủ quản.
- Đối với tổ chức hoạt động theo Luật Báo chí: Giấy phép thành lập và bản sao giấy phép hoạt động báo chí.
- Đối với những tổ chức hoạt động theo Luật Khoa Học Công nghệ Môi trường thuộc mọi thành phần kinh tế: quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ môi trường.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam: Giấy phép đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp đoàn thể: Quyết định thành lập và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với chủ doanh nghiệp tư nhân: Khi nộp hồ sơ đăng ký thuế, nếu không có đăng ký kinh doanh thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được cấp Thông báo mã số thuế.
3. Thời gian, địa điểm đăng ký thuế:
*
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế.
*
Các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp mã số thuế (gọi tắt là đăng ký mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh)
4. Chứng nhận đăng ký thuế:
*
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp thuế có đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế và được hệ thống quản lý mã số thuế quốc gia xác nhận (không trùng lắp, trường hợp đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản đã kê khai danh sách) thì sẽ được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số thuế theo mẫu số 10-MST
*
Trường hợp chưa đủ điều kiện hoặc thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì cơ quan thuế thực hiện cấp “Thông báo mã số thuế” theo mẫu số 11-MST
Thời gian cấp mã số thuế: chậm nhất không quá 8 ngày đối với các hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại các Cục thuế tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp mã số thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do đối tượng nộp thuế kê khai sai sót).
1. Đối tượng
- Doanh nghiệp nhà nước gồm: doanh nghiệp độc lập, tổng công ty, doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty;
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng, hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam; Bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm nộp hộ thuế cho các nhà thầu và nhà thầu phụ nước ngoài; các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt nam trực tiếp kê khai, nộp thuế; nhà thầu là người điều hành hoặc công ty điều hành hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; Chi nhánh của công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
- Chủ dự án, các nhà thầu chính nước ngoài của các dự án ODA, các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam phải đăng ký thuế để được hoàn thuế;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh;
- Hợp tác xã;
- Chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Cá nhân, chủ hộ kinh doanh, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng kinh doanh khác;
- Cá nhân nộp thuế theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao;
- Đơn vị được uỷ quyền thu thuế, đơn vị thu phí, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của Pháp luật;
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác.
2. Hồ sơ đăng ký thuế:
*
Giấy đề nghị cấp mã số thuế: theo mẫu 07-MST
*
Tờ khai đăng ký thuế: theo mẫu 01-ĐK-TCT (màu xanh nhạt) và các bảng kê kèm theo đăng ký thuế (nếu có)
*
Bản sao của những loại chứng thư sau đây:
- Đối với các tổ chức hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với các Doanh nghiệp Nhà nước: Quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với Hợp tác xã: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang: Giấy phép của đơn vị chủ quản.
- Đối với tổ chức hoạt động theo Luật Báo chí: Giấy phép thành lập và bản sao giấy phép hoạt động báo chí.
- Đối với những tổ chức hoạt động theo Luật Khoa Học Công nghệ Môi trường thuộc mọi thành phần kinh tế: quyết định thành lập và giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ môi trường.
- Đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt Nam: Giấy phép đầu tư.
- Đối với doanh nghiệp đoàn thể: Quyết định thành lập và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đối với chủ doanh nghiệp tư nhân: Khi nộp hồ sơ đăng ký thuế, nếu không có đăng ký kinh doanh thì chủ doanh nghiệp tư nhân chỉ được cấp Thông báo mã số thuế.
3. Thời gian, địa điểm đăng ký thuế:
*
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan thuế.
*
Các doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký để được cấp mã số thuế (gọi tắt là đăng ký mã số thuế) tại Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh)
4. Chứng nhận đăng ký thuế:
*
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp thuế có đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế và được hệ thống quản lý mã số thuế quốc gia xác nhận (không trùng lắp, trường hợp đơn vị trực thuộc thì đơn vị chủ quản đã kê khai danh sách) thì sẽ được cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế và mã số thuế theo mẫu số 10-MST
*
Trường hợp chưa đủ điều kiện hoặc thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì cơ quan thuế thực hiện cấp “Thông báo mã số thuế” theo mẫu số 11-MST
Thời gian cấp mã số thuế: chậm nhất không quá 8 ngày đối với các hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại các Cục thuế tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp mã số thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do đối tượng nộp thuế kê khai sai sót).
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Câu hỏi khác
Rao vặt Siêu Vip