
Hỏi: Khi đi đăng ký hộ tịch, tôi cần phải mang theo những loại giấy tờ gì? Bàn Văn Thảo, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái?

lục bản sao giá cao qua vậy chị

a) Thủ tục đăng ký khai sinh
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy chứng sinh của cơ sở y tế (theo mẫu quy định); nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế, thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng. Trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực;
- Trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì phải có giấy thỏa thuận của cha và mẹ về việc chọn quốc tịch. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ trẻ em có đăng ký kết hôn);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký khai sinh;
- Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước); Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Giấy chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người đi đăng ký khai sinh.
Lệ phí : 25.000VNĐ.
Thời gian giải quyết: trong ngày.
b) Đăng ký khai tử
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải nộp:
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho giấy báo tử; Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Giấy chứng nhận tạm trú tại Việt Nam của người đã chết;
Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác thay thế của người đi đăng ký khai tử.
Lệ phí: không phải nộp lệ phí.
Thời gian giải quyết: trong ngày.
c) Đăng ký giám hộ
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải nộp:
- Giấy cử giám hộ.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người được giám hộ; Hộ chiếu, giấy xác nhận cư trú tại Việt Nam của người nước ngoài.
Lệ phí: không phải nộp lệ phí.
Thời gian giải quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
d) Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai (theo mẫu).
- Quyết định công nhận việc giám hộ trước đây.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ.
Lệ phí: không phải nộp lệ phí.
Thời gian giải quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
đ) Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi
Hồ sơ gồm có:
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai (theo mẫu quy định).
- Các giấy tờ cần thiết để chứng minh việc đăng ký lại là đúng sự thật.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người đi đăng ký.
- Bản sao giấy tờ hộ tịch (nếu có).
Lưu ý: trường hợp việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi trước đây đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi về việc không còn lưu trữ sổ hộ tịch.
Lệ phí:
- 50.000 VNĐ (đối với đăng ký lại việc sinh, tử).
- 1.000.000 VNĐ (đối với đăng ký lại việc kết hôn).
- 2.000.000 VNĐ (đối với đăng ký lại việc nuôi con nuôi).
Thời gian giải quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày.
e) Cấp lại bản chính Giấy khai sinh
Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có);
Lệ phí: 50.000 VNĐ.
Thời gian giải quyết: trong ngày.
f) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
Hồ sơ gồm có:
- Các giấy tờ liên quan đến yêu cầu cấp bản sao (nếu có).
Lệ phí:
- 5.000 VNĐ/01 bản sao (khai sinh, khai tử, con nuôi)
- 10.000 VNĐ/01 bản sao (kết hôn)
Thời gian giải quyết: trong ngày.
g) Đăng ký kết hôn giữa người nước ngoài với công dân Việt Nam:
Thủ tục hồ sơ: 02 bộ/1bên, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.
- Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật nước đó.
- Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của người nước ngoài cấp chưa quá 6 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (với người Việt Nam); hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam ở nước ngoài;
- Bản sao hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước). Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam).
Lưu ý: Ngoài các giấy tờ trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó.
Lệ phí: 500.000 đồng.
Thời gian giải quyết: 30 ngày, khi cần xác minh thì thời gian kéo dài thêm 20 ngày.
Lưu ý: khi nộp hồ sơ tại “Bộ phận tiếp nhận”, cả 02 bên phải có mặt, nếu vì lý do khách quan không thể có mặt được thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho bên kia đến nộp, không chấp nhận việc nộp hồ sơ qua người thứ 3. Nếu bị từ chối kết hôn thì Sở Tư pháp có văn bản trả lời cho các bên tham gia kết hôn.
Nếu quá thời hạn 90 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn mà đương sự mới yêu cầu tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu
h) Đăng ký nhận nuôi con nuôi
Thủ tục hồ sơ
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có 04 bộ hồ sơ gồm:
- Bản sao giấy khai sinh của trẻ em;
- Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ của trẻ em hoặc người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng trẻ em;
- Giấy xác nhận của y tế cấp huyện trở lên về tình hình sức khỏe của trẻ em;
- 02 ảnh màu chụp toàn thân của trẻ em cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm;
- Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngòai các giấy tờ trên còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận.
+ Đối với trẻ em mồ côi, phải có bản sao giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó.
+ Đối với trẻ em có cha, me là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự.
+ Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ được quy định như trên, còn phải có bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em.
Thời gian giải quyết: 120 ngày, nếu phải thẩm tra xác minh là 150 ngày.
Lệ phí : 1.000.000 VNĐ/01 trường hợp
i) Đăng ký nhận cha, mẹ, con
Thủ tục hồ sơ – 01 bộ, bao gồm
- Tờ khai nhận cha, mẹ, con.
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ khẩu đối với công dân Việt Nam ở trong nước.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con (bản sao).
- Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh (nếu có) giữa người nhận và người được nhận là cha, mẹ con.
Lệ phí : 1.000.000 VNĐ
Thời gian giải quyết: thời gian 40 ngày.
k) Thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai (theo mẫu quy định);
- Văn bản kết luận của tổ chức y tế (đối với trường hợp xác định lại giới tính);
Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
- Các giấy tờ liên quan làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính theo quy định của pháp luật (Điều 29 Bộ luật Dân sự nếu xin thay đổi họ tên, Điều 30 Bộ luật Dân sự nếu xin xác định lại dân tộc);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người có đơn yêu cầu;
- Sổ hộ khẩu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú hoặc Giấy chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam) của người có đơn yêu cầu.
Lệ phí: 25.000 VNĐ (đối với đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính), 20.000 VNĐ (đối với trường hợp bổ sung hộ tịch).
Thời gian giải quyết: 05 ngày, nếu cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm 05 ngày. Riêng trường hợp bổ sung hộ tịch được thực hiện trong ngày.
l) Điều chỉnh hộ tịch
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh.
- Bản chính giấy khai sinh của người xin điều chỉnh.
Giấy tờ phải xuất trình:
- Nếu việc điều chỉnh không liên quan đến nội dung khai sinh thì xuất trình giấy tờ có liên quan.
Lệ phí: 20.000VNĐ
Thời gian giải quyết: việc điều chỉnh hộ tịch được thực hiện trong ngày.
m) Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Thủ tục hồ sơ
Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính hoặc bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi.
- Hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ thường trú của người có yêu cầu.
Lệ phí: 100.000 VNĐ
Thời gian giải quyết: thời gian 01 ngày .