Câu hỏi

21/05/2013 13:32
Luật Đầu Tư và Luật Doanh Nghiệp
Làm rõ sự khác nhau giữa thủ tục đầu tư trong Luật Đầu Tư và thủ tục đăng ký kinh doanh trong Luật Doanh nghiệp
ecsboard
21/05/2013 13:32
Danh sách câu trả lời (1)

Mình chỉ có 1 vài thông tin này giúp bạn thôi bạn tự tìm hiểu nhé
Thủ tục hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 14 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của từng đại diện theo uỷ quyền.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp.
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 16 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
------------------------------------------
Thủ tục đầu tư
Thủ tục đầu tư : thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 09/11/2007 Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phối hợp cùng các ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư.
Hồ sơ gồm có: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) và báo cáo tài chính 03 năm gần nhất; Văn bản đề nghị đầu tư vào Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát; Phương án đầu tư, trong đó bao gồm các nội dung: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường, tổng nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, nhu cầu lao động, tiến độ thực hiện dự án, kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có); Hồ sơ chứng minh nguồn vốn đầu tư của dự án.
* Quy trình và thời gian giải quyết:
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ của nhà đầu tư, trong thời gian không quá 11 ngày làm việc, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát giao chủ đầu tư văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
2. Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh, trong thời hạn không quá 03 tháng nhà đầu tư phải lập xong quy hoạch chi tiết 1/500. (Riêng đối với những dự án đã có quy hoạch chi tiết 1/500, nếu nhà đầu tư không yêu cầu chỉnh sửa quy hoạch thì tiến hành đầu tư theo đúng quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt).
3. Khi nhà đầu tư lập xong quy hoạch chi tiết, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thống nhất cùng với chủ đầu tư trình Sở Xây dựng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án, Nhà đầu tư nộp lại cho Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát 02 bộ hồ sơ bao gồm: Đơn xin giao đất, thuê đất; Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Chủ trương đầu tư được phê duyệt; Đối với tổ chức và cá nhân trong nước nộp bản sao dự án đầu tư ; Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp bản sao giấy phép đầu tư, dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư (Tùy theo quy mô vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư hay thẩm tra dự án đầu tư).
5. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát có trách nhiệm:
- Trong thời gian không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát xem xét; Trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; Quyết định giao đất hoặc ký hợp đồng thuê đất; thông báo cho người sử dụng đất biết để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đến Sở Tài nguyên & Môi trường thuộc UBND tỉnh để lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất, Sở Tài nguyên & Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh Tây Ninh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
Giai đoạn cấp giấy chứng nhận đầu tư:
A. Thủ tục đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước:
1.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
1.2 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) gửi Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
Nội dung đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.
- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài:
2.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2.2 Nội dung đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
4. Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ.
5. Sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, Ban quản lý sao gửi Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên - Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
B. Thủ tục thẩm tra dự án đầu tư
1. Thủ tục thẩm tra đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
1.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ thẩm tra bao gồm:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký đầu tư:
Đối với đầu tư trong nước:
* Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu)
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
* Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
* Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
* Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
* Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Đối với đầu tư nước ngoài:
* Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
* Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
* Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
* Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
* Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
* Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
* Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
- Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
- Đối với dự án đầu tư trong nước, nếu đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật thì được cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư.
1.2 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên ba trăm tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ dự án bao gồm:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
- Nội dung hồ sơ thẩm tra:
* Văn bản đề nghị Cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
* Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài những hồ sơ quy định như ở trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
* Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
* Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
* Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác; Đối với dự án thuộc lĩnh vực chưa có trong quy hoạch thì phải lý ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
* Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
* Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
* Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
* Đối với dự án đầu tư trong nước, nếu đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của Pháp luật thì được cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư.
2. Thủ tục thẩm tra đối với dự án không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và dự án có quy mô vốn trên 300 tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ thẩm tra bao gồm:
* Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
* Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
* Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung chủ yếu: mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài những hồ sơ quy định như ở trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
* Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác; Đối với những dự án thuộc lĩnh vực chưa có trong quy hoạch thì phải lấy ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
* Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
* Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến đô xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
* Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
3. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp GCNĐT:
- Nhà đầu tư nộp cho Ban quản lý 04 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ gốc.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban quản lý sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương Mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
Thủ tục hồ sơ đăng ký kinh doanh
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này.
3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
4. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 14 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần và công ty hợp danh
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:
a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;
b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định uỷ quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 15 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của từng đại diện theo uỷ quyền.
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 18 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp.
5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
(Điều 16 Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh)
------------------------------------------
Thủ tục đầu tư
Thủ tục đầu tư : thực hiện theo quy định tại Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 09/11/2007 Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích, ưu đãi và thủ tục đầu tư trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, cụ thể như sau:
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phối hợp cùng các ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư cho nhà đầu tư.
Hồ sơ gồm có: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) và báo cáo tài chính 03 năm gần nhất; Văn bản đề nghị đầu tư vào Khu đô thị cửa khẩu Xa Mát; Phương án đầu tư, trong đó bao gồm các nội dung: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường, tổng nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, nhu cầu lao động, tiến độ thực hiện dự án, kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có); Hồ sơ chứng minh nguồn vốn đầu tư của dự án.
* Quy trình và thời gian giải quyết:
1. Sau khi nhận đủ hồ sơ của nhà đầu tư, trong thời gian không quá 11 ngày làm việc, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát giao chủ đầu tư văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
2. Sau khi có chủ trương của UBND tỉnh, trong thời hạn không quá 03 tháng nhà đầu tư phải lập xong quy hoạch chi tiết 1/500. (Riêng đối với những dự án đã có quy hoạch chi tiết 1/500, nếu nhà đầu tư không yêu cầu chỉnh sửa quy hoạch thì tiến hành đầu tư theo đúng quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt).
3. Khi nhà đầu tư lập xong quy hoạch chi tiết, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thống nhất cùng với chủ đầu tư trình Sở Xây dựng thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 của dự án, Nhà đầu tư nộp lại cho Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát 02 bộ hồ sơ bao gồm: Đơn xin giao đất, thuê đất; Quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt; Chủ trương đầu tư được phê duyệt; Đối với tổ chức và cá nhân trong nước nộp bản sao dự án đầu tư ; Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp bản sao giấy phép đầu tư, dự án đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư (Tùy theo quy mô vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư hay thẩm tra dự án đầu tư).
5. Sau khi nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát có trách nhiệm:
- Trong thời gian không quá 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát xem xét; Trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; Quyết định giao đất hoặc ký hợp đồng thuê đất; thông báo cho người sử dụng đất biết để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính đến Sở Tài nguyên & Môi trường thuộc UBND tỉnh để lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất, Sở Tài nguyên & Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh Tây Ninh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
Giai đoạn cấp giấy chứng nhận đầu tư:
A. Thủ tục đăng ký đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước:
1.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
1.2 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ mười lăm tỷ đồng Việt Nam đến dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư theo mẫu (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006) gửi Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát.
Nội dung đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết về bảo vệ môi trường.
- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài:
2.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục đăng ký đầu tư tại Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát để được cấp giấy chứng nhận đầu tư.
2.2 Nội dung đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu).
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
- Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
- Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
- Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
- Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng BCC, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư trước khi thực hiện dự án đầu tư.
4. Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ.
5. Sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư, Ban quản lý sao gửi Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên - Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
B. Thủ tục thẩm tra dự án đầu tư
1. Thủ tục thẩm tra đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
1.1 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư dưới ba trăm tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ thẩm tra bao gồm:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
- Nội dung đăng ký đầu tư:
Đối với đầu tư trong nước:
* Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu)
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
* Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
* Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
* Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
* Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
Đối với đầu tư nước ngoài:
* Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
* Mục tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện dự án đầu tư.
* Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án.
* Nhu cầu sử dụng đất và cam kết bảo vệ môi trường.
* Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định như trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
* Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
* Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
- Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
- Đối với dự án đầu tư trong nước, nếu đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật thì được cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư.
1.2 Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên ba trăm tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ dự án bao gồm:
- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.
- Nội dung hồ sơ thẩm tra:
* Văn bản đề nghị Cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
* Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài những hồ sơ quy định như ở trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
* Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
* Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
* Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác; Đối với dự án thuộc lĩnh vực chưa có trong quy hoạch thì phải lý ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
* Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
* Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
* Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.
* Đối với dự án đầu tư trong nước, nếu đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của Pháp luật thì được cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư.
2. Thủ tục thẩm tra đối với dự án không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện và dự án có quy mô vốn trên 300 tỷ đồng Việt Nam:
a. Hồ sơ thẩm tra bao gồm:
* Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
* Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao
* Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân.
* Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
* Giải trình kinh tế - kỹ thuật với các nội dung chủ yếu: mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài những hồ sơ quy định như ở trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
- Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b. Nội dung thẩm tra:
* Sự phù hợp với quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác; Đối với những dự án thuộc lĩnh vực chưa có trong quy hoạch thì phải lấy ý kiến các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
* Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.
* Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến đô xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.
* Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
3. Quy trình thẩm tra dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp GCNĐT:
- Nhà đầu tư nộp cho Ban quản lý 04 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó có 01 bộ gốc.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Ban quản lý kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Ban quản lý thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý tổng hợp ý kiến các cơ quan được hỏi ý kiến để quyết định cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Ban quản lý gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Ban quản lý sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương Mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Câu hỏi khác
Rao vặt Siêu Vip