Câu hỏi

21/05/2013 13:47
Những trường hợp không được góp vốn thành lập doanh nghiệp?
Tôi là 1 nhân viên hợp đồng của sở kế hoạch và đầu tư thì tôi có quyền góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên không?nhờ tư vấn cho tôi và nói rõ tại điều nào khoản nào.cảm ơn.
vic3008
21/05/2013 13:47
chicken
21/05/2013 13:47
ngocanh123456
21/05/2013 13:47
Danh sách câu trả lời (3)

Mình là nhân viên công ty TNHH tư vấn Babylon,Mình phụ trách mảng SHTT nên ko giúp gì được cho bạn,Bạn hãy liên hệ trực tiếp với Chuyên viên của công ty để được tư vấn và làm các các thủ tục liên quan nhé.
Công ty TNHH tư vấn Babylon
Hà Nội : P.1204 - N2c - Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel : (84)-04.22378225 - 39959462 - 39926438
Fax: (84)-04.35562606
Email: Info@babylonlaw.com
TP.Hồ Chí Minh : 312 Hoà Hưng,Phường 13, Q.10, Hồ Chí Minh
Tel : (84)-08.35072680
Fax: (84)-04.35562606
Email : Info@babylonlaw.com
Hotline:093.222.5678
Hệ thống Website Công ty
www.babylonlaw.com
www.dangkynhanhieu.vn
www.baohothuonghieu.net
www.kieudangcongnghiep.vn
www.dichvugiayphep.com
www.luuhanhmypham.com
www.tieuchuanchatluong.com
www.nhapkhautudong.com
www.tamnhaptaixuat.com
www.dangkythuonghieu.vn
www.ilaw.vn
www.ilaw.com.vn
www.thuonghieu24h.com
Công ty TNHH tư vấn Babylon
Hà Nội : P.1204 - N2c - Khu đô thị Trung Hòa Nhân Chính - Thanh Xuân - Hà Nội
Tel : (84)-04.22378225 - 39959462 - 39926438
Fax: (84)-04.35562606
Email: Info@babylonlaw.com
TP.Hồ Chí Minh : 312 Hoà Hưng,Phường 13, Q.10, Hồ Chí Minh
Tel : (84)-08.35072680
Fax: (84)-04.35562606
Email : Info@babylonlaw.com
Hotline:093.222.5678
Hệ thống Website Công ty
www.babylonlaw.com
www.dangkynhanhieu.vn
www.baohothuonghieu.net
www.kieudangcongnghiep.vn
www.dichvugiayphep.com
www.luuhanhmypham.com
www.tieuchuanchatluong.com
www.nhapkhautudong.com
www.tamnhaptaixuat.com
www.dangkythuonghieu.vn
www.ilaw.vn
www.ilaw.com.vn
www.thuonghieu24h.com

Các trường hợp không được thành lập doanh nghiệp riêng:
Căn cứ pháp luật
Theo quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005, Các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản
HONG DUC & PARTNERS LAW FIRM TƯ VẤN LUẬT
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH:
ĐC: (Lầu 3) 143-145 Phan Xích Long, Phường 7, Q.Phú Nhuận, TP.HCM
ĐT: (08)-22446739 - (08)-35174268
Email: all@lhdfirm.com
web: www.luathongduc.com
Căn cứ pháp luật
Theo quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005, Các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản
HONG DUC & PARTNERS LAW FIRM TƯ VẤN LUẬT
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH:
ĐC: (Lầu 3) 143-145 Phan Xích Long, Phường 7, Q.Phú Nhuận, TP.HCM
ĐT: (08)-22446739 - (08)-35174268
Email: all@lhdfirm.com
web: www.luathongduc.com

Theo quy định tại Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005, Các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân
Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Câu hỏi khác
Rao vặt Siêu Vip