
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Dự án đầu tư nước ngoài gắn với thành lập Doanh nghiệp)

Theo Khoản 1, Ðiều 50 Luật Ðầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào Việt Nam phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký đầu tư hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước quản lý đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Đối với nghành nghề Ðào tạo: Theo Biểu cam kết dịch vụ WTO của Việt Nam, ngành nghề đào tạo giảng dạy cho phép thành lập liên doanh. Cho phép phía nước ngoài sở hữu đa số vốn trong liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009 sẽ cho phép thành lập cơ sở đào tạo 100% vốn đầu tư nước ngoài. Giáo viên nước ngoài làm việc tại các cơ sở đào tạo có vốn đầu tư nước ngoài phải có tối thiểu 5 năm kinh nghiệm giảng dạy và phải được Bộ Giáo dục và Ðào tạo của Việt Nam công nhận về trình độ chuyên môn.
Cung cấp nguồn nhân lực: Theo luật pháp Việt Nam, người nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực này.
Các hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập Công ty liên doanh:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư - theo mẫu I-3 của Quyết định 1088/2006/QÐ-BKH.
- Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
- Bản giải trình đáp ứng các điều kiện kinh doanh về quốc tịch pháp nhân, hình thức đầu tư, dịch vụ kinh doanh, phạm vi hoạt động.( tham khảo Quyết định 10/2007/QÐ-BTM của Bộ Thương Mại và Thông tư 09/2007/TT-BTM)
- Bản đăng ký nội dung thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.( tham khảo Quyết định 10/2007/QÐ-BTM của Bộ Thương Mại và Thông tư 09/2007/TT-BTM)
- Hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Nhà đầu tư chỉ mang đến để chuyên viên tiếp nhận hồ sơ xem và đối chiếu).
- Dự thảo Ðiều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần) (được người đại diện theo pháp luật, các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền ký từng trang) Tham khảo soạn thảo Ðiều lệ công ty tại đây
- Danh sách thành viên (Mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QÐ-BKH ứng với từng loại hình doanh nghiệp)
- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của các thành viên sáng lập:
Ðối với thành viên sáng lập là pháp nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các loại giấy tờ: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Ðăng ký kinh doanh hoặc Giấy tờ tương đương khác, Ðiều lệ (đối với pháp nhân trong nước).
Ðối với thành viên sáng lập là cá nhân: Bản sao hợp lệ có hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ) của một trong các giấy tờ: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực.
- Văn bản uỷ quyền của Chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh
Mời bạn xem thêm thông tin tham khảo tại: luatdoanhnghiepvn.com nhé,

a) Đăng ký đầu tư
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
1.2. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
1.3. Dự án đầu tư thể hiện các nội dung: Quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường...
1.4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
1.5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
1.6. Văn bản ủy quyền kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật.
1.7. Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc phê duyệt).
1.8. Văn bản chấp thuận đầu tư; địa điểm đầu tư của UBND tỉnh.
1.9. Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp:
- Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.10. Đối với trường hợp thành lập chi nhánh:
- Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu).
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của công ty.
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh.
- Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
2. Số lượng hồ sơ: 08 bộ (trong đó 02 bộ chính và 06 bộ sao).
3. Các khoản phí, lệ phí: Thu theo quy định của tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư:
1. Thành phần hồ sơ:
1.1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu).
1.2. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
1.3. Văn bản uỷ quyền kèm bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện.
1.4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
1.5. Dự án đầu tư thể hiện các nội dung: Quy mô, mục tiêu, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường...
1.6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu có).
1.7. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.8. Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc phê duyệt).
1.9. Bản giải trình khả năng đáp ứng điều kiện của dự án đầu tư (Đối với trường hợp thẩm tra dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ).
1.10. Văn bản chấp thuận đầu tư; địa điểm đầu tư của UBND tỉnh.
1.11. Đối với trường hợp doanh nghiệp:
- Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
- Hồ sơ thành lập doanh nghiệp: Tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
1.12. Đối với trường hợp thành lập chi nhánh:
- Thông báo thành lập chi nhánh (theo mẫu).
- Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
- Bản sao điều lệ công ty đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Công ty.
- Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh.
- Đối với chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu Chi nhánh.
2. Số lượng hồ sơ:
- 08 bộ (trong đó có 01 bộ chính và 07 bộ sao).
- 10 bộ (trong đó có 01 bộ chính và 09 bộ sao) đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các khoản phí, lệ phí: Thu theo quy định của tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ thời gian không qua 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ)