Câu hỏi

21/05/2013 11:03
Thủ tục làm hộ chiếu phổ thông
Chị gái tôi năm 2006 sang thăm bà nội tôi ở trung quốc.Đi bằng đường tiểu ngạch không có hộ chiếu.Nay về địa phương muốn làm hộ chiếu phổ thông,nhưng mấy anh ở phòng làm hộ chiếu ở tỉnh nói phải điều tra về chị tôi.Họ nói:họ đã làm lại hộ chiếu cho rồi(trước khi đi trung quốc chị tôi có làm,nhưng thời gian quá gấp nên không lấy được).Giờ đã quá 1 tháng mà họ vẫn chưa trả hộ chiếu.Vậy xin hỏi:họ làm thế là đúng hay sai.Và chị tôi nên làm thế nào để có được hộ chiếu để xin visa sang trung quốc thăm nom bà nội chúng tôi.(Bố tôi là người trung quốc,có quốc tịch việt nam mấy chục năm,mẹ tôi là người việt thuần gốc).
pebuon_8x
21/05/2013 11:03
kietkiet
21/05/2013 11:03
Danh sách câu trả lời (2)

Thủ tục làm hộ chiếu như sau:
1. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
a. Đối với người là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên và những người được cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước cử sang làm việc tại các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của người có thẩm quyền cử hoặc cho phép người đi nước ngoài.
b. Đối với nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, hồ sơ đề nghị gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của Thủ trưởng doanh nghiệp.
c. Đối với những người không thuộc điểm a và b nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
02 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
d. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha, mẹ hoặc người đỡ đầu, nếu cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu được cấp chung hộ chiếu thì khai chung vào Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của mình.
Thời gian giải quyết : 05 ngày làm việc đối với các trường hợp nêu tại điểm a và b; 30 ngày làm việc đối với trường hợp cấp hộ chiếu cho người đi nước ngoài định cư và 15 ngày làm việc đối với các trường hợp khác.
Chúc bạn thành công
1. Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông
a. Đối với người là cán bộ, công chức, nhân viên trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên và những người được cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước cử sang làm việc tại các tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý;
Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của người có thẩm quyền cử hoặc cho phép người đi nước ngoài.
b. Đối với nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, hồ sơ đề nghị gồm:
01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của Thủ trưởng doanh nghiệp.
c. Đối với những người không thuộc điểm a và b nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
02 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Công an), có dán ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
d. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha, mẹ hoặc người đỡ đầu, nếu cha, mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu được cấp chung hộ chiếu thì khai chung vào Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu của mình.
Thời gian giải quyết : 05 ngày làm việc đối với các trường hợp nêu tại điểm a và b; 30 ngày làm việc đối với trường hợp cấp hộ chiếu cho người đi nước ngoài định cư và 15 ngày làm việc đối với các trường hợp khác.
Chúc bạn thành công

Khoản 1, điều 9, Nghị định số 05/2000/NÐ-CP ngày
3/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
a. Ðối với người là cán bộ, công chức nhân viên trong cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên và những người được cơ quan doanh nghiệp Nhà nước cử sang làm việc tại tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý,....
- Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của người có thẩm quyền....
b. Nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 tờ khai để cấp hộ chiếu có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của trưởng công an xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
- Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của thủ trưởng doanh nghiệp;
c. Ðối với người không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều này, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 02 tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của trưởng công an xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
d. Ðối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha mẹ hoặc người đỡ đầu nếu cha mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu cấp chung hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai để cấp hộ chiếu của mình.
Các tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải theo mẫu in sẵn do Bộ Công an quy định. Thời hạn đề nghị cấp hộ chiếu đối với những người được quy định tại điểm a và điểm b của khoản 1 điều 9 nghị định này là sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thuộc diện quy định tại điểm c là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, công dân không nhất thiết phải có xác nhận của công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú dài hạn, nếu xuất trình đủ giấy chứng minh nhân dân cùng sổ hộ khẩu.
3/3/2000 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
a. Ðối với người là cán bộ, công chức nhân viên trong cơ quan, tổ chức doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân (kể cả người làm công theo chế độ hợp đồng từ 1 năm trở lên và những người được cơ quan doanh nghiệp Nhà nước cử sang làm việc tại tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và tổ chức nước ngoài tại Việt Nam), hồ sơ gồm:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý,....
- Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của người có thẩm quyền....
b. Nhân viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 01 tờ khai để cấp hộ chiếu có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của trưởng công an xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
- Văn bản cử đi nước ngoài về việc công hoặc cho phép đi nước ngoài về việc riêng của thủ trưởng doanh nghiệp;
c. Ðối với người không thuộc diện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều này, hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu gồm:
- 02 tờ khai để cấp hộ chiếu, có dán ảnh, đóng dấu giáp lai và xác nhận của trưởng công an xã, phường nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn;
d. Ðối với trẻ em dưới 16 tuổi đi ra nước ngoài cùng cha mẹ hoặc người đỡ đầu nếu cha mẹ hoặc người đỡ đầu có yêu cầu cấp chung hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai để cấp hộ chiếu của mình.
Các tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phải theo mẫu in sẵn do Bộ Công an quy định. Thời hạn đề nghị cấp hộ chiếu đối với những người được quy định tại điểm a và điểm b của khoản 1 điều 9 nghị định này là sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp thuộc diện quy định tại điểm c là sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Tuy nhiên, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, công dân không nhất thiết phải có xác nhận của công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú dài hạn, nếu xuất trình đủ giấy chứng minh nhân dân cùng sổ hộ khẩu.
(Theo KTĐT)
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Xuất cảnh, nhập cảnh
Rao vặt Siêu Vip