Câu hỏi

21/05/2013 13:44
Xin hỏi điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên???
Xin cho tôi đc biết nha.../
coolmoon
21/05/2013 13:44
khocthet
21/05/2013 13:44
Danh sách câu trả lời (2)

A/-Ðể lập chi nhánh ở tỉnh, thành phố khác tỉnh, thành phố đặt trụ sở doanh nghiệp; quý ông (bà) có thể liên hệ Phòng Ðăng ký kinh doanh Sở Kế họach và Ðầu tư Tỉnh, thành phố ni dự định đặt chi nhánh để được hướng dẫn thủ tục và cấp phép họat động.
Theo Thông tư 08/2001/TT-BKH ngày 22/11/2001 của Bộ Kế hoạch và Ðầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định 02/2000/NÐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh: trong thời hạn by ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Ðăng ký kinh doanh-Sở Kế hoạch và Ðầu tư tỉnh, thành phố ni doanh nghiệp đặt trụ sở chính để bổ sung hồ s đăng ký kinh doanh và để được đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ s gồm có:
1.Thông báo đã lập chi nhánh ở tỉnh, thành phố khác
2. Bn sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký họat động của chi nhánh
3. Bn chính Giấy chứng nhận đăng ký họat động của doanh nghiệp
4. Bn sao chứng minh nhân dân Ố hộ khẩu của người đại diện theo pháp luật
Lưu ý: Bản sao CMND HK không cần công chứng nhưng phi mang theo bn chính để đối chiếu
Hồ s nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Ðầu tư TP. HCM
Số bộ hồ s phi nộp là 1 bộ
Thời gian cấp đăng ký lập chi nhánh là 7 ngày làm việc, kể từ ngày hồ s hợp lệ.
Lệ phí: 20.000 đồng
B/- Hồ s đăng ký bổ sung thành viên và vốn điều lệ công ty gồm:
1. Thông báo tăng vốn, thay đổi thành viên ( theo mẫu ), thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh ( theo mẫu )
2. Xuất trình quyết định của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên và thay đổi vốn điều lệ công ty.
3. Bn sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên được tiếp nhận.
4. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Ðầu tư TP. HCM
Số bộ hồ sơ phi nộp là 1 bộ
Thời gian cấp đăng ký kinh doanh thay đổi là 7 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.
Lệ phí: 20.000 đồng
Lưu ý:
- Các bản chụp CMND hoặc hộ khẩu hoặc hộ chiếu phi được thị thực tại c quan nhà nước có thẩm quyền hoặc được đối chiếu với bn chính.
- Kể từ ngày 01/01/2002 khi nộp hồ s đăng ký thay đổi nội dung kinh doanh, doanh nghiệp phi nộp lại bn chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bn chính tất c những Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi, bổ sung; bn sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh-VPÐD ( có công chứng nếu ở khác tỉnh, thành phố ); xuất trình CMND và hộ khẩu bn chính của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.
Quý Ông (Bà ) có thể tham kho thêm chi tiết về mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trên trang Web Doanh nghiệp thành phố Hồ Chí Minh mục Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh/...
Các Dịch vụ khác :
1. Đăng ký Bản Quyền Tác Giả
2. Vệ Sinh An toàn Thực Phẩm
3. Mã Số Mã Vạch
4. Công Bố Tiêu Chuẩn Chất Lượng Hàng Hóa
5. Giấy Phép Lưu Hành KMỹ Phẫm
6. Giấy Phép ICB ( Website)
7. Thiết kế Website
8. ISO 9001-2000 ----> 9001-2008
Nguyễn Hoàng Đức
CTY CP TM DV PHÚ THIÊN ÂN

Điều kiện thành lập Công ty TNHH thành viên trở lên:
Theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH thành viên thành viên trơ lên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhâ, số lượng tối thiểu là hai và số lượng thành viên không vượt quá năm mươi (50).
Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thủ tục thành lập Công ty TNHH thành viên trở lên:
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Nếu Bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Bạn có thể gửi thư cho chúng tôi qua địa chỉ Email: info@hoangminhlaw.com
Hoặc bạn có thể liên lạc trực tiếp tới công ty chúng thôi theo địa chỉ:
Cty Luật Hoàng Minh
P202, Số 111 Mai Hắc Đế, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04. 9743442 Fax: 04.9743449
Theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp các chủ thể tham gia thành lập Công ty TNHH thành viên thành viên trơ lên có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhâ, số lượng tối thiểu là hai và số lượng thành viên không vượt quá năm mươi (50).
Ngoài ra các tổ chức, cá nhân tham gia thành lập Công ty TNHH một thành viên phải đáp ứng được các điều kiện sau đây (Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005):
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
e) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
f) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
Thủ tục thành lập Công ty TNHH thành viên trở lên:
Theo quy định tại Điều 18 Luật Doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân khi tham gia thành lập doanh nghiệp phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:
a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Nếu Bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc thành lập Công ty TNHH một thành viên Bạn có thể gửi thư cho chúng tôi qua địa chỉ Email: info@hoangminhlaw.com
Hoặc bạn có thể liên lạc trực tiếp tới công ty chúng thôi theo địa chỉ:
Cty Luật Hoàng Minh
P202, Số 111 Mai Hắc Đế, phường Bùi Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04. 9743442 Fax: 04.9743449
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Câu hỏi khác
Rao vặt Siêu Vip