Câu hỏi

21/05/2013 08:16
Xin hỏi tên nhãn hiệu có yêu cầu như tên doanh nghiệp không ?
Xin cho biết quy định về đặt tên nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ có yêu cầu từ ngữ trên nhãn hiệu phải bằng tiếng Việt không ?
Tôi được biết đặt tên doanh nghiệp hơi khó khăn trong việc dùng từ ngữ nước ngòai, còn tên nhãn hiệu có yêu cầu như tên doanh nghiệp không ? 1 doanh nghiệp được quyền sở hữu bao nhiêu nhãn hiệu.
Ví dụ tôi có 1 công ty, và muốn đặt tên 1 dịch vụ quảng cáo chẳng hạn, tôi thiết kế 1 logo trên đó có thể có 1 từ không có nghĩa gì cả, chỉ đơn giản là 1 từ gợi nhớ thôi (dạng như Nalik, Kamaq, Volaris ...) như vậy có được bảo vệ không ?)
hachanuy
21/05/2013 08:16
Tôi được biết đặt tên doanh nghiệp hơi khó khăn trong việc dùng từ ngữ nước ngòai, còn tên nhãn hiệu có yêu cầu như tên doanh nghiệp không ? 1 doanh nghiệp được quyền sở hữu bao nhiêu nhãn hiệu.
Ví dụ tôi có 1 công ty, và muốn đặt tên 1 dịch vụ quảng cáo chẳng hạn, tôi thiết kế 1 logo trên đó có thể có 1 từ không có nghĩa gì cả, chỉ đơn giản là 1 từ gợi nhớ thôi (dạng như Nalik, Kamaq, Volaris ...) như vậy có được bảo vệ không ?)
Danh sách câu trả lời (1)

Một doanh nghiệp có thể sở hữu nhiều nhãn hiệu (không giới hạn số lượng).
- Khi doanh nghiệp đặt tên nhãn hiệu hàng hóa cho sản phẩm, dịch vụ của mình muốn được Nhà nước bảo hộ doanh nghiệp cần phải thực hiện theo các quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
- Khi doanh nghiệp đặt tên nhãn hiệu hàng hóa cho sản phẩm, dịch vụ của mình muốn được Nhà nước bảo hộ doanh nghiệp cần phải thực hiện theo các quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ
Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
2. Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu
Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
1. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
3. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
4. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
5. Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ.
Trả lời câu hỏi
Câu hỏi lĩnh vực Câu hỏi khác
Rao vặt Siêu Vip