
So sánh Honda Vision, Yamaha Nozza và SYM Elizabeth EFI ?
Mình đang muốn mua xe ga mà không biết trong 3 xe này nên chọn xe nào? Giá của mấy em này thì cũng ngang ngag nhau nên mình mới băn khoăn.
Các bạn giúp mình với nhé. Cảm ơn.

bạn cholinhkien ơi k biết bạn có thử để 2 cái nón nữa đầu vào vision chưa?,xin thưa là khi để 2 cái nón nữa đầu bạn vẫn còn chỗi trống để bia,ví,kính.....1 vài vật dụng hữu ích nữa đó, cốp không dài nhưng rất sâu

Qua các số liệu của các bạn trên cung cấp thì Vision quả là vượt trội, may quá mình lự chọn không lầm, 1 lợi thế của Vison nữa là về giá cả thấp nhất trong 3 dòng, Vision chỉ có 29tr500 (lúc mình mua mất 32tr) hoàn tất giấy tờ, giá này cập nhật hôm CN 22/04/2012 lúc đi bảo dưởng xe cho nên tuyệt đối chính xác.
túm lại VOTE cho Honda Vision

Mình đang kết vision xe này cả nam và nữ đi đều hợp còn nozza chỉ nữ đi thôi

Bạn ơi, mình có so sánh 3 xe này cho bạn chọn lựa nhé
|
Yamaha Nozza |
Honda Vision |
SYM Elizabeth |
Chiều dài |
1.795 mm |
1.841 mm |
1.795 mm |
Độ cao yên |
755 mm |
760 mm |
Không công bố |
Trọng lượng tịnh |
98 kg |
101 kg |
113 kg |
Bình xăng |
4,4 lít |
5,5 lít |
5 lít |
Độ cao gầm xe |
115 mm |
128 mm |
120 mm |
- Thiết kế bình xăng: Trong ba mẫu xe, Honda Vision có chiều dài xe, dung tích bình xăng và độ cao gầm xe lớn nhất.
Tuy nhiên, một đặc điểm mà Honda Vision không có được như hai mẫu xe còn lại là vị trí nắp bình xăng. Cùng thiết kế bình xăng ở dưới chân người lái, nhưng xe Yamaha Nozza và SYM Elizabeth EFI có nắp bình xăng ngay phía hốc để đồ phía trước, thuận tiện hơn nhiều so với vị trí dưới cốp sau của Honda Vision.
- Cốp xe: Cốp xe Honda Vision bé hơn so với hai đối thủ khi chỉ chứa được một mũ bảo hiểm cả đầu, trong khi Nozza và Elizabeth EFI chứa được hai chiếc mũ bảo hiểm nửa đầu.
- Về chỗ để chân của người ngồi sau, thiết kế của hai mẫu Yamaha Nozza và SYM Elizabeth EFI gọn gàng hơn.
Bạn tham khảo để chọn nhé.

Mình so sánh cho bạn chọn lựa nhé ^^
Động cơ
|
Yamaha Nozza |
Honda Vision |
SYM Elizabeth |
Dung tích xy-lanh |
115 cc |
110 cc |
111 cc |
Công suất tối đa |
7,3 mã lực |
8,6 mã lực |
8,5 mã lực |
Tiêu thụ nhiêu liệu |
52km/lít |
62,5km/lít |
43,4km/lít |
Hệ thống làm mát |
Gió cưỡng bức |
||
Hệ thống khởi động |
Điện |
Điện/cơ |
Điện |

Yamaha Nozza
Fi |
Honda Vision
PGM-FI |
SYM Elizabeth
EFI |
|
Phanh trước/sau
|
Đĩa/tang trống
|
Đĩa/tang trống
Hỗ trợ phanh kết hợp |
Đĩa/tang trống
|
Giảm xóc
trước/sau |
Giảm xóc đôi ống lồng giảm chấn thủy lực/ Giảm xóc đơn kiểu lò xo trụ giảm chấn thủy lực
|
Chiếc xe này khác ở giảm xóc đôi phía sau
|
|
Khóa phanh
|
Không
(hệ thống này giúp đỗ xe an toàn ở những chỗ dốc cao) |
||
Công tắc chân chống bên
|
Không
|
Có
|
Không
|
Lốp không săm
|
Có
|
Có
|
Không
|
Lốp không săm
|
Có
|
Có
|
Không
|
