Thông tin chi tiết
Danh mục | Đào tạo, dạy nghề |
Lượt xem | 356 |
Ngày đăng | 11/05/2020 16:57 |
Ngày cập nhật | 25/05/2020 06:13 |
Khu vực | Bắc Ninh |
Bình luận | 0 |
Tên đăng nhập | ngocatlantic |
Tên người bán | Phạm Thị Ngọc |
Email | phamngocqtvp1997@gmail.com |
Điện thoại | 0964062753 |
Mô tả
1. Ngữ pháp tiếng Nhật: mẫu ngữ pháp もう... : Đã ... lắm rồi, không còn... (Thái độ phủ định).
Cấu trúc: もう + Cách nói có tính phủ định
Sử dụng những vị ngữ có ý phủ định như 「無理だ」(không thể được), 「いやだ」(chán lắm rồi) để biểu thị ý nghĩa không thể tiếp tục tính trạng đó nhiều hơn mức này. 「もうたくさんだ」 có nghĩa là "đã đạt đến mức giới hạn rồi, nên nếu quá nữa là không còn chịu nổi", và thường sử dụng khi biểu lộ tình cảm mạnh mẽ. Ngoài ra cũng dùng trong trường hợp cấm những hành động từ đó về sau.
Ví dụ:
こんな退屈な仕事はもうやめたい。
Tôi muốn thôi làm cái công việc nhàm chán như thế này lắm rồi.
もうあの人の愚痴を聞くのはいやだ。
Tôi chán nghe những lời phàn nàn của người đó lắm rồi.
2. Ngữ pháp tiếng Nhật: Mẫu ngữ pháp そして : Và (Liệt kê).
Dùng để thêm vào khi liệt kê sự vật, sự việc. Về đại thể, giống với 「それに」nhưng 「そして」thiên về văn viết hơn.
Ví dụ:
今回の旅行ではスペイン、イタリアそしてフランスと、おもに南ヨーロッパを中心に回った。Trong chuyến đi lần này tôi đã thăm chủ yếu vùng nam châu Âu như Tây Ban Nha, Ý và Pháp
Bình luận - Đánh giá
Bạn vui lòng đăng nhập tài khoản để bình luận tin rao này.